Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 10)

  • 2858 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dãy các chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Những chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Giải chi tiết:

A loại vì C6H6 không là chất điện li

B đúng

C loại vì H2S là chất điện li yếu

D loại vì H2S là chất điện li yếu


Câu 2:

Nhận định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

A đúng

B sai vì các muối cacbonat của KL kiềm bền với nhiệt, không bị nhiệt phân

C sai vì các muối cacbonat của KL kiềm tan được trong nước

D sai vì hầu hết các muối cacbonat đều không tan trừ các muối cacbonat của KL kiềm


Câu 3:

Để khắc chữ và hình trên thủy tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Dung dịch HF có khả năng ăn mòn SiO2 (thành phần chính của thủy tinh) nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

PTHH: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O


Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Đặt nNa2CO3 = x và nCaCO3 = y (mol)

m hh = mNa2CO3 + mCaCO3 = 106x + 100y = 20,6 (1)

BTNT “Na”: nNaCl = 2nNa2CO3 = 2x (mol)

BTNT “Ca”: nCaCl2 = nCaCO3 = y (mol)

m muối = mNaCl + mCaCl2 = 58,5.2x + 111y = 22,8 (2)

Giải (1) (2) thu được x, y

BTNT “C” => nCO2 = nNa2CO3 + nCaCO3 => V

Giải chi tiết:

Đặt nNa2CO3 = x và nCaCO3 = y (mol)

m hh = mNa2CO3 + mCaCO3 = 106x + 100y = 20,6 (1)

BTNT “Na”: nNaCl = 2nNa2CO3 = 2x (mol)

BTNT “Ca”: nCaCl2 = nCaCO3 = y (mol)

m muối = mNaCl + mCaCl2 = 58,5.2x + 111y = 22,8 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,1

BTNT “C” => nCO2 = nNa2CO3 + nCaCO3 = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol

=> V = 4,48 lít


Câu 5:

Ở điều kiện thường, photpho hoạt động như thế nào so với nitơ
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nito.


Câu 6:

Cacbon (C) thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Chất oxi hóa là chất nhận e để xuống trạng thái có mức oxi hóa thấp hơn.

Giải chi tiết:

Trong phản ứng 4Al + 3C → Al4C3: C0 + 4e → C-4

Chú ý: HS dễ nhầm với Chọn đáp án D. Chọn đáp án D không đúng bởi vì CO2 mới thể hiện tính oxi hóa, không phải là C (cacbon).


Câu 7:

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3; CuO; MgO; Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

CO khử được các oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Giải chi tiết:

CO khử được các oxit CuO, Fe2O3 nên sau phản ứng thu được chất rắn là: Al2O3, Cu, MgO, Fe.


Câu 8:

Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe2O3; FeO; Fe3O4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Khi khử oxit kim loại bằng CO: nCO pư = nO pư = nCO2

Khi CO2 phản ứng với Ca(OH)2 dư: nCaCO3 = nCO2 

Giải chi tiết:

rắn giảm = mO pư = 2 gam nO = 2/16 = 0,125 mol

Khi khử oxit kim loại bằng CO:

CO   +   O    →   CO2

           0,125 → 0,125 (mol)

Khi CO2 phản ứng với Ca(OH)2 dư:

nCaCO3 = nCO2 = 0,125 mol

mCaCO3 = 0,125.100 = 12,5 gam


Câu 9:

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Dung dịch NH3 có môi trường bazo nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 10:

Chỉ dùng 1 thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH4NO3; NaHCO3; (NH4)2SO4; FeCl2.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Dùng Ba(OH)2:

- Khí, không có kết tủa => NH4NO3

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

- Không có khí, kết tủa trắng => NaHCO3

2NaHCO3 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O

- Khí mùi khai, kết tủa trắng => (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

- Không có khí, kết tủa trắng xanh sau hóa nâu đỏ khi để trong không khí => FeCl2

FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2


Câu 12:

Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Các dung dịch có nồng độ ion càng cao thì dẫn điện càng tốt.

Giải chi tiết:

A. H2SO4 → 2H+ + SO4-

B. HCl → H+ + Cl-

C. NaOH → Na+ + OH-

D. NH4NO3 → NH4+ + NO3-

=> Dung dịch dẫn điện tốt nhất là H2SO4


Câu 13:

Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Tính theo PTHH: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Giải chi tiết:

nH3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025 mol

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

0,025 →   0,075 mol

=> V dd NaOH = 0,075 : 1 = 0,075 lít = 75 ml


Câu 14:

Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Bảo toàn điện tích.

Giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

2nMg2+ + nNa+ = nCl- + 2nSO42-

=> 0,02.2 + 0,03.1 = 0,03.1 + 2y

=> y = 0,02


Câu 15:

Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo, muối là do trong dung dịch của chúng có
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Các dung dịch axit, bazo, muối có chứa các ion (cation và anion) nên có khả năng dẫn điện.


Câu 16:

Một dung dịch của pH = 5 thì nồng độ H+ sẽ bằng
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

pH = -log[H+] => [H+] = 10-pH

Giải chi tiết:

pH = -log[H+] => [H+] = 10-pH = 10-5M


Câu 17:

Tính chất hóa học của NH3
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Tính chất hóa học của NH3 là tính bazo yếu, tính khử.


Câu 18:

Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế từ
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm.

Giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2:

NH4NO2 t°  N2 + 2H2O


Câu 19:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm Nito là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

N thuộc nhóm VA nên cấu hình có dạng là ns2np3


Câu 20:

Dung dịch NaOH chứa những phần tử nào sau đây
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

NaOH là một bazo mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Giải chi tiết:

NaOH → Na+ + OH-

Vậy dung dịch NaOH có chứa các ion là Na+ và OH-


Câu 22:

Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau:

BaCl2 + Na2SO4 → ? ↓ + ?

H2SO4 + ? → ? + H2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cách chuyển đổi từ phương trình dạng phân tử sang phương trình dạng ion rút gọn:

- Bước 1: Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan và điện li mạnh thành ion. Giữ nguyên các chất khí, kết tủa hay chất điện li yếu.

- Bước 2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng thu được phương trình ion rút gọn.

Giải chi tiết:

Phương trình phân tử: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4

Phương trình phân tử: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O


Câu 23:

Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

NH3(1)N2(2)NO(3)NO2(4)HNO3(5)Cu(NO3)2(6)CuO
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của nito và hợp chất của nito để hoàn thành chuỗi biến hóa.

Giải chi tiết:

(1) 4NH3 + 3O2 t°  2N2 + 6H2O

(2) N2 + O2 3000oC  2NO

(3) 2NO + O2 → 2NO2

(4) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(5) 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

(6) 2Cu(NO3)2 t°  CuO + 4NO2 + O2


Câu 24:

Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Tính tỉ lệ: nOHnCO2(*)

+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO32-

+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO32- và HCO3-

+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO3-

Giải chi tiết:

nOH- = nNaOH = 0,15 mol

nCO2 = 0,1 mol

1<nOHnCO2=0,150,1=1,5<2

=> tạo 2 muối

Đặt nNa2CO3 = a và nNaHCO3 = b (mol)

BTNT “C”: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 => a + b = 0,1 (1)

BTNT “Na”: 2nNa2CO3 + nNaHCO3 = nNaOH => 2a + b = 0,15 (2)

Giải (1) và (2) được a = b = 0,05

=> m muối = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 0,05.106 + 0,05.84 = 9,5 gam


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam Mg vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O (ở đktc). Thêm một lượng dư KOH vào dung dịch A, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có một khí mùi khai thoát ra. Khí này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M (tạo muối trung hòa). Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X (ở đktc) và số mol HNO3 đã phản ứng?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Mg+HNO3MgNO32NH4NO3N2,N2O+KOHNH3+H2SO4NH42SO4

NH4NO3 + KOH → NH3 + KNO3 + H2O

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

nNH4NO3 = nNH3 = 2nH2SO4 = ?

Đặt nN2 = x và nN2O = y (mol)

=> n khí => (1)

Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 => (2)

Giải (1) và (2) thu được x, y

BTNT “N”: nHNO3 pư = 2nMg(NO3)2 + 2nN2 + 2nN2O + 2nNH4NO3

Giải chi tiết:

nMg = 15,6 : 24 = 0,65 mol

n khí = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol

Mg+HNO3MgNO32NH4NO3N2,N2O+KOHNH3+H2SO4NH42SO4

NH4NO3 + KOH → NH3 + KNO3 + H2O

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

nNH4NO3 = nNH3 = 2nH2SO4 = 2.0,01 = 0,02 mol

Đặt nN2 = x và nN2O = y (mol)

=> n khí = x + y = 0,12 mol (1)

Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 => 10x + 8y + 8.0,02 = 2.0,65 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,09 và y = 0,03

=> VN2 = 0,09.22,4 = 2,016 lít; VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 lít

*Tính số mol HNO3 đã phản ứng:

BTNT “N”: nHNO3 pư = 2nMg(NO3)2 + 2nN2 + 2nN2O + 2nNH4NO3

                                  = 2.0,65 + 2.0,09 + 2.0,03 + 2.0,02 = 1,58 mol


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương