Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 11)

  • 3452 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,05M với 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Tính theo PT ion rút gọn: PT:   OH-   +   H+ → H2O

Giải chi tiết:

nOH- = nNaOH = 0,3.0,05 = 0,015 mol

nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,2.0,05 = 0,02 mol

PT:   OH-   +   H+ → H2O

Đb:  0,015       0,02            (mol)

Pư:   0,015 → 0,015           (mol)

Sau:     0         0,005           (mol)

=> [H+] = n : V = 0,005 : (0,3 + 0,2) = 0,01M

=> pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2


Câu 2:

Phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của các phản ứng hóa học nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng: HCl + NaOH → NaCl + H2O


Câu 3:

Một hidrocacbon X có M = 58, phân tích 1 gam X thu được 5/29 gam hidro. Trong X có số nguyên tử H là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

      1 gam X chứa 5/29 gam H

=> 58 gam X chứa 10 gam H

Giải chi tiết:

      1 gam X chứa 5/29 gam H

=> 58 gam X chứa 10 gam H

=> nH = mH : MH = 10 : 1 = 10

=> Số nguyên tử H trong 1 phân tử X là 10


Câu 4:

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố C.

Giải chi tiết:

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ

Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít


Câu 5:

Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2.

+ n hh = x + y = 1 (1)

+ m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2)

Giải (1) và (2) được x, y

Từ đó tính được phần trăm về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp

Giải chi tiết:

Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2.

+ n hh = x + y = 1 (1)

+ m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,5 mol và y = 0,5 mol

=> %mCO2 = (0,5.44/36).100% = 61,11% và %mN2 = (0,5.28/36).100% = 38,89%


Câu 6:

HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

A loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe(OH)2 và FeO

B loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeCO3

C đúng

D loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeS


Câu 7:

Để đề phòng bị nhiễm độc CO người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao nên để đề phòng nhiễm độc CO người ta sử dụng mặt nạ than hoạt tính.


Câu 8:

Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong các dung dịch thu được là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ (*)=nNaOHnH3PO4

Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong (ảnh 1)

Qua sơ đồ ta thấy:

(*) ≤ 1 => tạo muối H2PO4-

1 < (*) < 2 => tạo muối H2PO4- và HPO42-

(*) = 2 => tạo muối HPO42-

2 < (*) < (3) => tạo muối HPO42- và PO43-

(*) ≤ 3 => tạo muối PO43-

Giải chi tiết:

nOH- = nKOH = 0,1 mol

nH3PO4 = 0,05 mol

=> nOH-/nH3PO4 = 0,1/0,05 = 2

=> Tạo muối K2HPO4

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

0,1                →           0,05                 (mol)

=> CM K2HPO4 = 0,05 : (0,1 + 0,05) = 0,33M


Câu 9:

Cho các axit sau:

(1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3)

(2) HOCl (Ka = 5.10-8)

(3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5)

(4) H2SO4 (Ka = 10-2)

Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Ka càng lớn tính axit càng mạnh.

Giải chi tiết:

Ka càng lớn tính axit càng mạnh nên ta có sự sắp xếp tính axit như sau:

(2) HOCl < (3) CH3COOH < (1) H3PO4 < (4) H2SO4


Câu 10:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Với bài toán cho biết lượng Ca(OH)2 và lượng kết tủa CaCO3, tính lượng CO2 ta xét các trường hợp sau:

TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết, kết tủa không bị hòa tan

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Giải chi tiết:

TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết, kết tủa không bị hòa tan

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

BTNT "C" ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,075 mol

=> V CO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

nCaCO3 = 0,075 mol

BTNT "Ca" ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,1 – 0,075 = 0,025 mol

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,075 + 0,025.2 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một chất hữu cơ X thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 4,5 gam H2O. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Ta thấy nH2O > nCO2 => Hợp chất hữu cơ có dạng CnH2n+2Oz

Giải chi tiết:

nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol

Ta thấy nH2O > nCO2 => Hợp chất hữu cơ có dạng CnH2n+2Oz

Khi đó: nX = nH2O – nCO2 = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam một hidrocacbon X có M = 72 thu được 4,4 gam CO2. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

nX = mX : MX = ?

nC = nCO2 = ?

=> Số C = nC : nX = ?

Giải chi tiết:

nX = mX : MX = 1,44 : 72 = 0,02 mol

nC = nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol

Số C = nC : nX = 0,1 : 0,02 = 5


Câu 13:

Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Tính theo PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 3.0,01 = 0,03 mol

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,03 mol

=> V dd NaOH = n : CM = 0,03 : 0,3 = 0,1 lít = 100 ml


Câu 14:

Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Bản chất của chất điện li

+ Bản chất của dung môi

+ Nhiệt độ và nồng độ của chất tan


Câu 15:

Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Những chất không có phản ứng hóa học với nhau có thể cùng tồn tại trong một dung dịch.

Giải chi tiết:

A loại vì có phản ứng 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3  + 3CO2↑ + 6NaCl

B loại vì có phản ứng HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + H2O + CO2

C đúng

D loại vì có phản ứng NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓


Câu 16:

Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2 và H là số chẵn.

Tìm điều kiện của n.

Giải chi tiết:

Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2

=> 3n ≤ 2n + 2 => n ≤ 2

Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2

=> CTPT C2H6


Câu 17:

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Ta có:

C + H2O → CO + H2 hoặc C + 2H2O → CO2 + 2H2

=> Sản phẩm đều là chất khí


Câu 18:

Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Do số mol NaOH không đổi nên ta có: CV = C’V’

Giải chi tiết:

Do số mol NaOH không đổi nên ta có: CV = C’V’ => V’ = CV/C’ = 1.2/0,1 = 20 lít

=> Số ml cần thêm là: 20 – 2 = 18 lít = 18000 ml


Câu 19:

Dung dịch HCl có pH = 3, số lần cần pha loãng dung dịch để thu được dung dịch HCl có pH = 4 là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Số mol chất tan không đổi nên nồng độ tỉ lệ nghịch với thể tích. Nồng độ giảm bao nhiêu lần thì thể tích tăng bấy nhiêu lần.

Giải chi tiết:

pH tăng 1 => Nồng độ H+ giảm 10 lần => Thể tích tăng 10 lần

Do đó cần pha loãng 10 lần để từ dung dịch HCl pH = 3 thu được dung dịch HCl pH = 4.


Câu 20:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Tính tỉ lệ: nOHnCO2(*)

+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO32-

+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO32- và HCO3-

+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO3-

Giải chi tiết:

nOH- = 2nCa(OH)2 = 0,075.2 = 0,15 mol

nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

1< nOH-/nCO2 = 0,15 : 0,1 = 1,5 < 2

=> Tạo 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2


Câu 21:

Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Muối nào có môi trường trung tính thì có pH = 7

Cách xác định môi trường của một muối:

+ Muối được tạo bởi axit mạnh và bazo yếu thì có môi trường axit, pH < 7

+ Muối được tạo bởi axit yếu và bazo mạnh thì có môi trường bazo, pH > 7

+ Muối được tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh thì có môi trường trung tính, pH = 7

Giải chi tiết:

A. Al2(SO4)3 được tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazo yếu Al(OH)3 nên có môi trường axit (pH < 7)

B. NH4NO3 được tạo bởi axit mạnh HNO3 và bazo yếu NH3 nên có môi trường axit (pH < 7)

C. KNO3 được tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh nên có môi trường trung tính (pH = 7)


Câu 22:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Các chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3

=> Có 5 chất


Câu 23:

Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

pOH = 14 – pH = 2 => CM NaOH = [OH-] = 0,01M

nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol

PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

Pư:          0,001       0,001

Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.


Câu 24:

Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

mCO2 = 66,165 gam => nCO2 => nC = nCO2 = ?

mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam => nH2O => nH = 2nH2O = ?

Từ đó suy ra tỉ lệ C : H

Chọn Chọn đáp án thỏa mãn.

Giải chi tiết:

Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

mCO2 = 66,165 gam => nCO2 = 1,50375 mol => nC = nCO2 = 1,50375 mol

mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam => nH2O = 1,87972 mol => nH = 2nH2O = 3,75944 mol

Ta có: C : H = 1,50375 : 3,75944 ≈ 0,4

Quan sát các Chọn đáp án thấy B thỏa mãn


Câu 25:

Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy

%mC=12x12x+y.100%=80%=> x : y

=> Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hợp chất hữu cơ ta luôn có: H ≤ 2C + 2

Mà số H chẵn nên ta suy ra n = ? => CTPT

Giải chi tiết:

Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy

%mC=12x12x+y.100%=80% => 12x = 0,8(12x + y) => 2,4x = 0,8y => x : y = 1 : 3

=> Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hợp chất hữu cơ ta luôn có: H ≤ 2C + 2

=> 3n ≤ 2n + 2 => n ≤ 2

Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2

=> CTPT C2H6


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương