IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 6)

  • 3474 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết chuỗi phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).

P2O5H3PO4(NH4)3PO4NH3Cu(OH)2Cu(NO3)2NO2HNO3CO2

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về P và hợp chất của P.

Giải chi tiết:

 P2O5+3H2O2H3PO4

H3PO4+3NH3(NH4)3PO4

(NH4)3PO4t03NH3+H3PO4

2NH3+2H2O+CuSO4Cu(OH)2+(NH4)2SO4

Cu(OH)2+2HNO3Cu(NO3)2+2H2O

Cu(NO3)2t0CuO+2NO2+12O2

2NO2+12O2+H2O2HNO3

4HNO3+3C3CO2+4NO+2H2O


Câu 2:

Viết phương trình phản ứng chứng minh NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng của NaHCO3 với axit và bazơ

Giải chi tiết:

- NaHCO3 thể hiện tính bazơ: NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

- NaHCO3 thể hiện tính axit: NaHCO3+NaOHNa2CO3+H2O


Câu 3:

Viết phương trình phản ứng chứng minh NH3 có tính khử và tính bazơ.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng của NH3 với chất có tính oxi hóa và axit.

Giải chi tiết:

- NH3 có tính khử: 2NH3+32O2t0N2+3H2O

- NH3 có tính bazơ: NH3+HClNH4Cl


Câu 4:

Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau, viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn: (NH4)2SO4, FeCl3, Na2SO4, NH4NO3.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dùng thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2

Giải chi tiết:

- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.

- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm trên

+ Xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4

PTHH: (NH4)2SO4+Ba(OH)2BaSO4+2NH3+2H2O

PT ion thu gọn: 2NH4++SO42+Ba2++2OHBaSO4+2NH3+2H2O

+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3

PTHH: 3Ba(OH)2+2FeCl32Fe(OH)3+3BaCl2

PT ion thu gọn: 3OH+Fe3+Fe(OH)3

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

PTHH: Na2SO4+Ba(OH)2BaSO4+2NaOH

PT ion thu gọn: SO42+Ba2+BaSO4

+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai: NH4NO3

PTHH: 2NH4NO3+Ba(OH)22NH3+2H2O+Ba(NO3)2

PT ion thu gọn: NH4++OHNH3+H2O


Câu 5:

Vì sao khi ăn bánh bao hoặc bánh tiêu ta luôn cảm thấy có mùi khai, em hãy giải thích và viết phương trình phản ứng?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng nhiệt phân muối amoni và ứng dụng của muối amoni.

Giải chi tiết:

Trong quá trình làm bánh bao hoặc bánh tiêu, người ta thường cho thêm bột nở có thành phần chính là muối amoni hiđrocacbonat, giúp cho bánh phồng to và nhanh chín hơn. Khi hấp/rán bánh, muối này bị nhiệt phân tạo thành khí amoniac, nên khi ăn bánh ta luôn cảm thấy có mùi khai.

PTHH: NH4HCO3t0NH3+CO2+H2O


Câu 6:

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Tính số mol NaOH và số mol H3PO4.

- Xét tỷ lệ nNaOHnH3PO4  và kết luận muối tạo thành

- Lập hệ phương trình số mol NaOH và số mol H3PO4

- Giải hệ phương trình tìm ra số mol muối

- Tính khối lượng muối và kết luận.

Giải chi tiết:

nNaOH=4440=1,1mol;nH3PO4=39,298=0,4mol

Ta có: 2<nNaOHnH3PO4=1,10,4=2,75<3  phản ứng sinh ra 2 muối là Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

PTHH:

2NaOH+H3PO4Na2HPO4+2H2O

     2x ←      x   ←       x

3NaOH+H3PO4Na3PO4+3H2O

     3y ←      y      ←     y

 nNaOH=2x+3y=1,1 (*)

nH3PO4=x+y=0,4(**)

Từ (*) và (**) → x = 0,1; y = 0,3

mNa2HPO4=0,1.142=14,2gam

mNa3PO4=0,3.164=49,2gam

→ mmuối = 14,2 + 49,2 = 63,4 gam


Câu 7:

Cho 8,43 gam hỗn hợp Zn và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được 896 cm3 khí NO (đktc) và 50 ml dung dịch A.

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Gọi số mol Zn và Ag lần lượt là x và y - Lập phương trình khối lượng hỗn hợp kim loại (*) - Áp dụng bảo toàn e (**) - Từ (*) và (**) giải ra số mol mỗi kim loại - Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Giải chi tiết:

Gọi số mol Zn và Ag lần lượt là x và y mol

→ 65x + 108y = 8,43 (*)

Quá trình trao đổi e:

Zn0 → Zn+2 + 2e               N+5 + 3e → N+2

Ag0 → Ag+ + 1e

Áp dụng bảo toàn electron: 2nZn+nAg=3nNO

2x+y=3.0,89622,4 (**)

Từ (*) và (**) → x = 0,03; y = 0,06

%mZn=0,03.658,43.100%=23,13%

%mAg=100%23,13%=76,87%


Câu 8:

b. Cô cạn dung dịch A và đem nung đến khối lượng không đổi. Tính thể tích khí NO2 thu được ở 00C, 2 atm.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học của phản ứng. - Tính số mol NO2 theo số mol Zn(NO3)2 và AgNO3 - Tính thể tích khí NO2

Giải chi tiết:

PTHH:

Zn(NO3)2t0ZnO+2NO2+12O2

     0,03            →         0,06

AgNO3t0Ag+NO2+12O2

    0,06          →     0,06

nNO2=0,06+0,06=0,12molVNO2=0,12.0,082.(0+273)2=1,34lit


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 0,9 gam H2O và 224 ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của A, biết dA/H2=61,5

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Tính số mol CO2, suy ra số mol và khối lượng của C

- Tính số mol H2O, suy ra số mol và khối lượng của H

- Tính số mol N2, suy ra số mol và khối lượng N

- Tính tổng khối lượng C, H, N và so sánh với khối lượng A, kết luận A có O hay không

- Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt

x:y:z:t=nC:nH:nO:nN

Kết luận công thức đơn giản nhất của A

- Từ tỷ khối của A với H2, tìm phân tử khối của A

- Kết luận công thức phân tử của A.

Giải chi tiết:

nCO2=5,2844=0,12molnC=nCO2=0,12molmC=0,12.12=1,44gam

nH2O=0,918=0,05molnH=2nH2O=2.0,05=0,1molmH=1.0,1=0,1gam

nN2=0,22422,4=0,01molnN=2nN2=2.0,01=0,02molmN=0,02.14=0,28gam

Ta có: mC + mH + mN = 1,44 + 0,1 + 0,28 = 1,82 gam < mA

→ trong A có O

mO=2,46(1,44+0,1+0,28)=0,64gamnO=0,6416=0,04mol

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt

x:y:z:t=nC:nH:nO:nN=0,12:0,1:0,04:0,02=6:5:2:1

→ Công thức đơn giản nhất của A là C6H5O2N

Vì dA/H2=61,5MA=61,5.2=123(6.12+5.1+2.16+1.14)n=123

→ n = 1

Vậy công thức phân tử của A là C6H5O2N.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương