IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 21)

  • 3478 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:

HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2(SO4)3.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chất điện li mạnh ta dùng mũi tên một chiều, chất điện li yếu ta dùng mũi tên hai chiều.

Giải chi tiết:

HCl → H+ + Cl-   

NaOH → Na+ + OH-

CH3COOH CH3COO- + H+

AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-


Câu 2:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.

Xem đáp án

Chất

Thuốc thử

Na3PO4

NaNO3

Na2CO3

NH4NO3

Dung dịch NaOH

-

-

-

Khí mùi khai

Dung dịch HCl

-

-

Khí không màu

x

Dung dịch AgNO3

Kết tủa vàng

-

x

x

PTHH:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Na3PO4 + AgNO3 → NaNO3 + Ag3PO4


Câu 3:

Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?

a) P + Mg →
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các chất để viết phương trình hóa học.

Giải chi tiết:

a) P + Mg to  Mg3P2


Câu 4:

b) P + HNO3 (đặc) →
Xem đáp án
b) P + 5HNO3 (đặc) to  H3PO4 + 5NO2 + H2O

Câu 5:

c) Si + NaOH + H2O →
Xem đáp án

c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2


Câu 6:

e) CO + CuO →

Xem đáp án

e) CO + CuO to  Cu + CO2


Câu 7:

Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

pH = -log[H+]

Giải chi tiết:

+ nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol

=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M

=> pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1


Câu 8:

Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

pH = -log[H+]

Giải chi tiết:

+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol

=> [OH-] = 0,02 : 0,2 = 0,1M

=> [H+] = 10-14 : [OH-] = 10-13 M

=> pH = -log[H+] = -log(10-13) = 13


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố

Giải chi tiết:

nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

Đặt nMg = x mol; nAl = y mol

- Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 (1)

- Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 (2)

Từ (1) và (2) ta có: 

- Phần trăm mỗi kim loại: 

- Khối lượng muối khan:

BTNT “Mg”: nMg(NO3)2 = nMg = 0,15 mol

BTNT “Al”: nAl(NO3)3 = nAl = 0,25 mol

=> m muối = 0,15.148 + 0,25.213 = 75,45 gam


Câu 10:

Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ a=nOHnCO2

+ a ≤ 1 => chỉ tạo muối HCO3-

+ 1 < a < 2 => tạo CO32-, HCO3-

+ a ≥ 2 => tạo muối CO32-

Giải chi tiết:

nNaOH = 0,006 mol; nBa(OH)2 = 0,012 mol

nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,06.0,1 + 2.0,12.0,1 = 0,03 mol

Ta thấy: 1 < nOHnCO2=0,030,02=1,5 < 2 => tạo muối CO32-, HCO3-

Đặt nCO32- = a mol và nHCO3- = b mol

PTHH:

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

a      ←  2a ←   a                (mol)

CO2 + OH- → HCO3-

b      ←  2b ←   b                (mol)

Theo đề bài ta có:

nCO2 = a + b = 0,02 (1)

nOH- = 2a + b = 0,03 (2) 

a+b=0,022a+b=0,03a=0,01b=0,01

nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,012 mol

nCO32= 0,01 mol

=> CO32 hết, Ba2+ dư => nBaCO3 = nCO32  = 0,01 mol

=> m = mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương