IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 5)

  • 3482 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết các phương trình chuyển hóa theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → NaNO3 → HNO3 → CO2 → KHCO3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của N, C và hợp chất của chúng.

Giải chi tiết:

(1) NH4NO2t0N2+2H2O

(2) N2+3H2xt,t02NH3

(3) 3NH3+3H2O+Al(NO3)3Al(OH)3+3NH4NO3

(4) NH4NO3+NaOHNaNO3+NH3+H2O

(5) NaNO3+H2SO4  dacNaHSO4+HNO3

(6) 4HNO3+3C3CO2+4NO+2H2O

(7) CO2+KOHKHCO3

(8) 2KHCO3+Ca(OH)2K2CO3+CaCO3+2H2O


Câu 2:

Không sử dụng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NH4HCO3, Ba(NO3)2, (NH4)3PO4, NH4Cl và Na2CO3
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dùng dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử.

Giải chi tiết:

- Trích một lượng nhỏ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.

- Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm

+ Xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa trắng: NH4HCO3

PTHH: NH4HCO3+Ba(OH)2BaCO3+NH3+H2O

+ Không có hiện tượng: Ba(NO3)2

+ Xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa vàng: (NH4)3PO4

PTHH: 2(NH4)3PO4+3Ba(OH)2Ba3(PO4)2+6NH3+6H2O

+ Xuất hiện khí không màu mùi khai: NH4Cl

PTHH: 2NH4Cl+Ba(OH)2BaCl2+2NH3+2H2O

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3

PTHH: Na2CO3+Ba(OH)2BaCO3+2NaOH


Câu 3:

Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi dẫn từ từ đến dư khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan thu được dung dịch trong suốt.

Giải chi tiết:

- Ban đầu khí CO2 ít, nước vôi trong dư sẽ tạo thành kết tủa trắng.

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

- Sau khi nước vôi trong hết, khí CO2 dư thì kết tủa sẽ tan.

CO2+H2O+CaCO3Ca(HCO3)2


Câu 4:

Hãy xác định các sản phẩm thu được khi dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 427,5 gam dung dịch Ba(OH)2 6 %. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Xét tỷ lệ T=nOHnCO2

+ Nếu T < 1 → tạo thành muối HCO3  và CO2

+ Nếu T = 1 → tạo thành muối HCO3

+ Nếu 1 < T < 2 → tạo thành 2 muối HCO3  và CO32

+ Nếu T = 2 → tạo thành muối CO32

+ Nếu T > 2 → tạo thành muối CO32 và OH-

Giải chi tiết:

nCO2=4,4822,4=0,2mol

mBa(OH)2=427,5.6%100%=25,65gamnBa(OH)2=25,65171=0,15mol

nOH=2nBa(OH)2=2.0,15=0,3mol

1<nOHnCO2=0,30,2=1,5<2  phản ứng sinh ra 2 muối

PTHH:

2CO2+Ba(OH)2Ba(HCO3)2

CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2O


Câu 5:

Oxi hóa hoàn toàn 3,01 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH dư thì thấy khối lượng các bình tăng lên tương ứng là 1,89 gam và 6,16 gam. Hãy xác định công thức phân tử của X  biết tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875. (Cho O=16, C=12, H=1)

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng là khối lượng của H2O, tính được số mol H2O, số mol H và khối lượng H

- Khối lượng bình đựng KOH tăng là khối lượng của CO2, tính được số mol CO2, số mol C và khối lượng C.

- Xét tổng khối lượng C và khối lượng H với khối lượng của X, kết luận X có O trong phân tử hay không.

- Tính khối lượng và số mol O

- Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

x:y:z=nC:nH:nO

Kết luận công thức đơn giản nhất của X.

- Dựa vào tỷ khối của X so với khí O2, tính phân tử khối của X.

- Kết luận công thức phân tử của X.

Giải chi tiết:

- Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng của H2O

mH2O=1,89gamnH2O=1,8918=0,105mol

nH=2nH2O=2.0,105=0,21molmH=0,21.1=0,21gam

- Khối lượng bình đựng KOH tăng chính là khối lượng của CO2

mCO2=6,16gamnCO2=6,1644=0,14mol

nC=nCO2=0,14molmC=0,14.12=1,68gam

Ta thấy: mC + mH = 1,68 + 0,21 = 1,89 < mX

→ Trong X có chứa O

mO=mXmCmH=3,011,680,21=1,12gamnO=1,1216=0,07mol

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

x:y:z=nC:nH:nO=0,14:0,21:0,07=2:3:1

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H3O

Vì tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875 MX=2,6875.32=86

(2.12+3.1+1.16)n=86n=2

Vậy công thức phân tử của X là C4H6O2


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp Al và Mg vào lượng vừa đủ HNO3 đặc (đun nóng) thu được dung dịch X và 5376 ml (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).

a) Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol - Biểu diễn khối lượng hỗn hợp (*) - Áp dụng bảo toàn electron (**) - Từ (*) và (**) tìm được số mol Al và Mg - Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

Giải chi tiết:

nNO2=5,37622,4=0,24mol

Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y

→ 27x + 24y = 2,34 (*)

Quá trình trao đổi electron

 Al0Al+3+3e                                   N+5+1eN+4

Mg0Mg+2+2e

Áp dụng bảo toàn electron: 3nAl+2nMg=nNO2

→ 3x + 2y = 0,24 (**)

Từ (*) và (**) → x = 0,06 và y = 0,03

mAl=27.0,06=1,62gam%mAl=1,622,34.100%=69,23%

mMg=2,341,62=0,72gam%mMg=0,722,34.100%=30,77%


Câu 7:

b) Cô cạn dung dịch X sau đó đem nung chất rắn thu được  thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí (Hiệu suất cuả quá trình nhiệt phân là 60%). Dẫn V(l) hỗn hợp khí vào nước được 800ml dung dịch Y. Xác định pH của dung dịch Y(xem như nước không điện li).

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học - Tính số mol NO2 theo lý thuyết - Từ hiệu suất, tính số mol NO2 thực tế - Tính số mol HNO3 theo NO2, tính nồng độ HNO3 - Suy ra nồng độ H+ và pH của dung dịch.

Giải chi tiết:

PTHH:

2Al(NO3)3t0Al2O3+6NO2+32O2

     0,06               →         0,18

Mg(NO3)2t0MgO+2NO2+12O2

    0,03              →          0,06

Vậy nNO2(lt)=0,18+0,06=0,24mol

Mà hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 60% nNO2(tt)=0,24.60%=0,144mol

2NO2+12O2+H2O2HNO3

 0,144                 →     0,144

CM(HNO3)=0,1440,8=0,18M[H+]=CM(HNO3)=0,18M

pH=log[H+]=-log0,18=0,745


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương