Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 23)

  • 2846 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

C2H5OH khi tan trong nước không phân li ra ion.


Câu 2:

Chất điện li mạnh có độ điện li (α)
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm chất điện li mạnh: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion.

Giải chi tiết:

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion (tức α=1).


Câu 3:

Dung dịch X có [H+] = 5.10-4. Dung dịch X có môi trường
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Tính pH của dung dịch: pH = -log[H+]

+ pH < 7 => môi trường axit

+ pH = 7 => môi trường trung tính

+ pH > 7 => môi trường bazo

Chú ý: Không có môi trường lưỡng tính.

Giải chi tiết:

pH = -log[H+] = -log(5.10-4) = 3,3

Ta thấy pH < 7 nên dung dịch X có môi trường axit


Câu 4:

Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do phân tử N2 có chứa liên kết 3 rất bền vững, không phân cực và có năng lượng lớn nên N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.


Câu 5:

Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp nhận biết ion PO43- bằng phương pháp hóa học.

Giải chi tiết:

Ta dùng ion Ag+ để nhận biết ion PO43- do tạo kết tủa màu vàng:

Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ vàng


Câu 6:

Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

- Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2 và CaSO4

- Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2

Giải chi tiết:

Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.


Câu 7:

Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.


Câu 8:

Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ (*)=nNaOHnH3PO4

Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là  A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 (ảnh 1)

Giải chi tiết:

(*)=nNaOHnH3PO4=21=2

=> Muối Na2HPO4


Câu 9:

Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển đỏ.

Cách đánh giá môi trường của một dung dịch muối:

- Muối được tạo từ axit mạnh + bazo mạnh => Môi trường trung tính

- Muối được tạo bởi axit mạnh + bazo yếu => Môi trường axit

- Muối được tạo bởi axit yếu + bazo mạnh => Mối trường bazo

Chú ý: Không có môi trường lưỡng tính

Giải chi tiết:

NH4Cl được tạo bởi bazo yếu (NH3) và axit mạnh HCl nên có môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ.


Câu 10:

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Nắm được phản ứng nhiệt phân các muối nitrat của KL:

- Muối của KL kiềm (K, Na, …), kiềm thổ (Ca, Ba, …) phân hủy thành muối nitrit + O2.

- Muối của Mg, Zn, Fe, ..., Cu phân hủy thành oxit kim loại + NO2 + O2.

- Muối của các kim loại Ag, Au, Hg, … bị phân hủy thành các kim loại tương ứng + NO2 + O2.

Giải chi tiết:

2AgNO3 t°  2Ag + 2NO2 + O2


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cách 1: Viết và tính toán theo PTHH:

Đặt ẩn là số mol của Fe và Cu. Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn electron:

Fe03eFe+3 N+5+2e N+2

Cu02eCu+2

Đặt ẩn là số mol của Fe và Cu. Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình.

Giải chi tiết:

nNO = 0,896/22,4 = 0,04 mol

Cách 1: Viết và tính toán theo PTHH

Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

x → x (mol)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

y → 2y/3 (mol)

- Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 64y = 3,04 (1)

- Số mol khí NO thu được: nNO = x + 2y/3 = 0,04 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,02 mol và y = 0,03 mol

Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,02.56 = 1,12 gam và mCu = 0,03.64 = 1,92 gam

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn electron:

Fe03eFe+3 N+5+2e N+2(NO)x3x0,080,04Cu02eCu+2y2y

- Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 64y = 3,04 (1’)

- Định luật bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = 3nNO => 3x + 2y = 3.0,04 (2’)

Giải (1’) và (2’) thu được x = 0,02 mol và y = 0,03 mol

Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,02.56 = 1,12 gam và mCu = 0,03.64 = 1,92 gam


Câu 12:

Phản ứng của thuốc nổ đen: 2KNO3 + 3C + S to  3CO2 + N2 + K2S; ΔH < 0

Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 2730C và 1 atm).

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH.

Giải chi tiết:

Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm KNO3, C, S với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1.

* Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen:

%mKNO3=2.1012.101+3.12+1.32.100%=74,8%

%mC=3.122.101+3.12+1.32.100%=13,3%

%mS=1.322.101+3.12+1.32.100%=11,9%

*Tính thể tích khí sinh ra khi đốt 1 kg thuốc nổ đen:

2KNO3+3C+S270gam1000gamto3CO2(k)+N2(k)4mol14,81mol+K2S(r)

Thể tích khí thu được ở 273oC và p = 1 atm:

Vkhi=nRTp=14,81.0,082.(273+273)1663(l)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương