Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của 0,2 mol khí Cl2.
Phương pháp giải:
Công thức chuyển đổi quan hệ giữa các đại lượng:
m = n × M trong đó m là khối lượng chất, n – là số mol chất, M – nguyên tử hoặc phân tử khối của chất.
V(đktc) = n × 22,4 trong đó n – là số mol chất
Giải chi tiết:
Khối lượng của 0,2 mol khí Cl2 là: mCl2 = 0,2× 71 = 14,2 (g)
Thể tích của 0,2 mol khí Cl2 ở đktc là: VCl2(đktc) = 0,2 ×22,4 = 4,48 (lít)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: N2O5 + H2O → HNO3
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của: Hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,5 mol khí CO.
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Magie + Bạc nitrat → Magie nitrat + Bạc
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Kali + Clo → Kali clorua (hợp chất của kali và clo)