Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Chọn đáp án B
Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu B không đúng. Vì thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa. Ở động vật, ít khi xảy ra lai xa và sự đa bội hóa sẽ dẫn tới gây chết ở giai đoạn phôi.
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
I. Gen. II. mARN. III. Axit amin.
IV. tARN. V. ribôxôm.
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trưòng có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?
Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này?
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho hàm lượng prôtêin của gen bị đảo vị trí được tăng lên.
II. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng NST |
24 |
24 |
36 |
24 |
Hàm lượng ADN |
3,8 pg |
4,3 pg |
6pg |
4pg |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(II). Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(III). Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
(IV). Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể bốn?
Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.