360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)
-
5912 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon .
Chọn đáp án A
Vì anticôđon khớp bổ sung và ngược chiều côđon.
Vì vậy, côđon 5'AUG3' sẽ có anticôđon 3'UAX5'.
Câu 2:
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
I. Gen. II. mARN. III. Axit amin.
IV. tARN. V. ribôxôm.
Chọn đáp án D
Có 4 thành phần tham gia, đó là II, III, IV và V.
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định một loại sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi pôlipeptit nhưng không trực tiếp tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN đi ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Để tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì cần có mARN, riboxom, tARN, axit amin (aa) và các enzim. tARN có chức năng vận chuyển aa cho quá trình dịch mã, enzim có chức năng xúc tác cho các phản ứng tổng hợp để hình thành liên kết peptit.
Như vậy trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Câu 3:
Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kỳ sau của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
Chọn đáp án C
Một tế bào sinh dưỡng bình thường ở kỳ sau II có 22 NST. Ở kỳ sau NST ở trạng thái n kép phân ki về 2 cực của tế bào tạo thành 2n đơn → Bộ NST của loài là 2n =22.
Câu 4:
Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này?
Chọn đáp án B
- Lai xa giữa hai loài A và B sẽ sinh ra đời con có bộ NST n của loài A với n của loài B. Bộ NST của con lai là đơn bội vì các NST không tồn tại thành cặp tương đồng.
- Tiến hành đa bội hóa ở cơ thể F1 thì sẽ thu được dạng lưỡng bội (song nhị bội) có tất cả các NST đều tồn tại ở dạng tương đồng và đặc biệt là tất cả các gen đều ở dạng đồng hợp (thuần chủng). Do vậy con lai được sinh ra do lai xa và đa bội hóa thì sẽ có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
- Ở bài toán này, dễ dàng nhận ra cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE là cơ thể không thuần chủng nên không được sinh ra nhờ lai xa và đa bội hóa.
Câu 5:
Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
Chọn đáp án C
Số nuclêôtit loại A = 400 → Tổng liên kết hidro là 2A + 3G = 2 x 400 + 3 x 600 = 2600.
Câu 6:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
Chọn đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
R I đúng. Vì thể ba có bộ NST 2n + 1=50 + 1= 51.
R II đúng. Vì có 25 cặp NST thì sẽ có 25 dạng thể ba.
R III đúng. Vì thể tứ bội có bộ NST 4n = 100.
R IV đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n =75.
Câu 7:
Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Đột biến là những đổi biến trong vật chất di truyền, nó là nguồn nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối sẽ tổ hợp lại thành nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là đột biến lặn và có hại cho cơ thể sinh vật. Đột biến có khả năng di truyền được cho đời sau nhưng cũng có những trường hợp đột biến không di truyền được. Ví dụ đột biến gây bệnh ung thư ở người không di truyền được cho đời sau.
Câu 8:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào của thể đột biến.
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
S I sai vì đột biến mất đoạn NST sẽ làm mất một số gen chức năng nên thường gây hại. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho đột biến.
R II đúng vì lặp đoạn NST sẽ làm cho đoạn NST đó được lặp một lần hoặc nhiều lần cho nên lặp đoạn sẽ làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp.
S III sai vì chuyển đoạn NST gắn liền với hình thành giao tử nên sẽ sinh ra các giao tử chuyển đoạn (giao tử sẽ mang các đoạn NST khác nhau nên hàm lượng ADN của giao tử sẽ thay đổi). Giao tử mang NST chuyển đoạn thụ tinh với giao tử n sẽ sinh ra hợp tử chuyển đoạn (Hợp tử này sẽ có thể có hàm lượng ADN bị thay đổi).
R IV đúng vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi tổng số gen của NST.
Câu 9:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.
Chọn đáp án C
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
S II sai vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu khởi đầu dịch mã. Tất cả các ribôxôm đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
S III sai vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
R IV đúng vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Câu 11:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
Chọn đáp án B
Có 4 loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN là Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitôzin.
Câu 12:
Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể bốn?
Chọn đáp án B
Vì ở phương án B, cặp A có 4 NST, các cặp khác đều có 2 NST.
Câu 13:
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu B không đúng. Vì thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa. Ở động vật, ít khi xảy ra lai xa và sự đa bội hóa sẽ dẫn tới gây chết ở giai đoạn phôi.
Câu 14:
Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hiđro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m?
Chọn đáp án D
Đây là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. Do đó, phải là đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
Gen M có 2400 nu và có 900A ® Gen M có 300G
® Tổng số liên kết hiđro của gen M = 2 x 900 + 3 x 300 = 2700.
Alen m có 2703 liên kết hiđro ® Đột biến này làm tăng 3 liên kết hiđro
Do đó đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Câu 15:
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
Chọn đáp án B
Có 4 phát biểu đúng.
+ Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của prôtêin ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho prôtêin ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
+ Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của prôtêin do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
+ Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
Câu 16:
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trưòng có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Còn lại:
S II sai vì prôtêin ức chế thường xuyên được tổng hợp. Gen điều hòa liên tục phiên mã để tổng hợp ra prôtêin ức chế.
S IV sai vì khi không có lactôzơ thì prôtêin ức chế bám lên vùng O (vùng vận hành) để ức chế sự phiên mã của các gen trong operon Lac).
Câu 17:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho hàm lượng prôtêin của gen bị đảo vị trí được tăng lên.
II. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
R I đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen nên có thể làm cho mức độ hoạt động của gen bị thay đổi. Do đó, từ chỗ gen hoạt động yếu sang hoạt động mạnh thì lượng prôtêin sẽ tăng lên.
R II đúng vì đa bội làm tăng bộ NST nên làm tăng hàm lượng ADN.
R III đúng vì trong nguyên phân, nếu một cặp NST nào đó không phân li thì sẽ tạo ra tế bào 2n - 1 và 2n+1. Về sau, tế bào 2n - 1 sẽ trở thành dòng tế bào và qua sinh sản vô tính thì có thể sẽ trở thành thể lệch bội 2n - 1.
R IV đúng vì lệch bội thể một, thể không thì sẽ làm giảm hàm lượng ADN.
Câu 18:
Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
R I đúng vì đột biển điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.
R II đúng. Hướng dẫn giải:
• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.
Mà Agen= A2 + T2, Ggen= G2 + X2.
Nên ta có 2 Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.
♦ Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà Al = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.
Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.
Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022 ®T2 = 186.
® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 = 558.
® Ggen= G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.
R III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559
R IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.
® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:
Gmt = Xmt - 2603 x (22 - 1) = 7809.
Câu 19:
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
Chọn đáp án B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K- ® Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
Đáp án = 2187 - 16 = 2171.
Câu 21:
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?
Chọn đáp án C
ü Trong 4 enzim trên thì enzim ARN polimeraza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn.
ü Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc chứ không tham gia tháo xoắn mạch ADN.
ü Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau đồng thời tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN.
ü Enzim restrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
Câu 22:
Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
Đáp án B
Câu 23:
Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?
Chọn đáp án A
A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba.
Câu 24:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu I đúng
ý II sai vì các NST khác nhau có độ dài khác nhacho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN với mức độ khác nhau.
ý III sai vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
ý IV sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vô tính. Ví dụ, ở nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST không phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n – 1 và tế bào 2n + 1. Về sau, tế bào 2n – 1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n – 1. Cành này trở thành cành cây con thông qua sinh sản vô tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n – 1 (thể một).
Câu 25:
Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba. III. Thể tứ bội.
IV. Thể tam bội.
Chọn đáp án C.
Có 2 dạng, đó là I và I
Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n + 1 và giao tử n – 1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n – 1 (thể một) và 2n + 1 (thể ba)
Câu 26:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen
II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
þ I đúng vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế gặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi số nuclêôtit mỗi loại của gen.
ý II sai vì đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì có thể sẽ làm mất đi nhiều axit amin.
þ III đúng vì đột biến làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. Khi thêm 1 cặp nuclêôtit thì sẽ làm tăng 2 liên kết hiđro hoặc 3 liên kết hiđro.
ý IV đúng vì đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí intron hoặc ở vị trí không thuộc vùng mã hóa của gen thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN trưởng thành nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
Câu 27:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III
þ I đúng vì đột biến cấu trúc sẽ làm thay đổi cấu trúc của NST, do đó sẽ làm thay đổi số lượng gen, thay đổi vị trí sắp xếp của các gen cho nên sẽ làm mất cân bằng gen trong tế bào.
ý II sai vì đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen.
þ III đúng vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN.
ý IV sai vì đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi độ dài của ADN.
Câu 28:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
Chọn đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
þ I đúng vì thể một là 2n – 1 = 60 – 1 = 59.
þ II đúng vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30.
þ III đúng vì thể ngũ bội là 5n = 150.
þ IV đúng vì tam bội có bộ NST 3n = 90.
Câu 35:
Cà độc dược có 2n=24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Thể đột biến này là thể tam bội.
(II). Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
(III). Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
(IV). Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
ý I sai vì có 25 NST nên sẽ là 2n+1. Thể ba.
þ II đúng vì đây là thể lệch bội nên có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
ý III sai vì đột biến lệch bội thường sinh trưởng kém và nhiều trường hợp bị chết.
þ IV đúng vì tất cả các thể đột biến đều có thể trở thành loài mới.
Câu 36:
Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
(II). Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
(III). Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
(IV). Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen.
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.
þ I đúng vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
þ II đúng vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
ý III sai vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
ý IV sai vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác.
Câu 37:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
(II). Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(III). Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
(IV). Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
ý I sai vì chuyển đoạn không tương hỗ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.
þ II đúng vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp của gen.
þ III đúng vì đột biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST có trong tế bào.
þ IV đúng vì đa bội chẵn (4n,6n,8n...) luôn có số lượng NST là số chẵn.
Câu 39:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng NST |
24 |
24 |
36 |
24 |
Hàm lượng ADN |
3,8 pg |
4,3 pg |
6pg |
4pg |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(II). Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(III). Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
(IV). Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
þ I đúng vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST Mất đoạn hoặc chuyển đoạn.
ý II sai vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
ý III sai vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
þ IV đúng vì đột biển D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.