IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (nhận biết)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (nhận biết)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (nhận biết - P1)

  • 3160 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này ? 

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp: Vận dụng kiến thức đột biến số lượng NST (phần cơ chế hình thành)

Trên thể đột biến có một số tế bào có 23NST (2n-1) , 1 số tế bào có 25 NST (2n +1) → đột biến liên quan đến sự phân ly của 1 cặp NST.

Cơ thể có cả các tế bào bình thường (24 NST) và tế bào đột biến (23NST và 25NST), đây là thể khảm → đột biến xảy ra trong nguyên phân.

Đáp án C


Câu 2:

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm 

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST.

Đáp án A   


Câu 3:

Xét các loại đột biến sau

(1) Mất đoạn NST

(2) Lặp đoạn NST

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ

(4) Đảo đoạn NST

(5) Đột biến thể một

(6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là:

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Các loại đột biến số lượng NST, đảo đoạn thì không làm thay đổi độ dài phân tử ADN. (4,5,6)

Các  đột biến làm thay đổi độ dài phân tử ADN là: 1,2,3

Đáp án D


Câu 4:

Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm thay đổi cấu trúc NST.

Chọn A    


Câu 5:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon.

Chọn D


Câu 6:

Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến 

Xem đáp án

Để loại bỏ những gen không mong muốn người ta thường sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ, không làm ảnh hưởng tới sức sống mà có thể loại bỏ gen xấu.

Chọn B


Câu 7:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là: 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

2n = 14 => n = 7, số loại thể một kép là C27=21C72=21

Chọn A


Câu 9:

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.

(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.

(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.

(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.

(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.

(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.

(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Bộ NST bình thường là 2n

- thể một có bộ NST 2n -1

Thể bốn có 2n +2

Thể bốn kép; 2n+2+2, thể ba kép: 2n+1+1; thể không: 2n -2; thể ba 2n+1

Cách giải:

Xét các nhận đinh.

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Sai, bộ NST của kiểu gen  AaBBbbDddEe là 2n+2+1

(4) Sai, kiểu gen AaBb có ký hiệu bộ NST là : 2n-2-2

(5) Đúng,

(6) Đúng

Chọn C


Câu 10:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là 

Xem đáp án

Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.

Chọn A


Câu 12:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 

Xem đáp án

Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….

Chọn C


Câu 13:

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng lượng gen trên một NST 

Xem đáp án

Lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST

Chọn C


Câu 14:

Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? 

Xem đáp án

Chọn  A


Câu 15:

Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết 

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.

Chọn D


Câu 17:

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là 

Xem đáp án

Hai cặp NST mang 2 cặp gen này PLĐL nên cơ thể này giảm phân cho 4 loại giao tử chiếm 25%

Chọn C


Câu 19:

Một tế bào sinh hạt phấn có kiêu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là

Xem đáp án

Một tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử.

Chọn C


Câu 22:

cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử có tỉ lệ nào sau đây chắc chắn sinh ra do hoán vị gen? 

Xem đáp án

Cơ thể  Dd giảm phân có hoán vị gen giao tử hoán vị ≤ 0,25 ×0,5 =0,125 → giao tử chiếm 10% là giao tử hoán vị

Chọn A


Câu 23:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, số nhóm gen liên kết của loài này là  

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết của loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài

Chọn A


Câu 24:

Ở chim, trong tế bào của giới đực mang cặp NST giới tính có dạng 

Xem đáp án

Ở chim giới cái có bộ NST XY; giới đực là XX là giới đồng giao tử

Chọn A


Bắt đầu thi ngay