IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 130 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính có đáp án

130 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính có đáp án

130 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính có đáp án

  • 39 lượt thi

  • 125 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 2:

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

A, B, D đều là cách viết đúng

C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 3:

Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: d


Câu 4:

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Đáp án cần chọn là: c


Câu 5:

Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

Xem đáp án

Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 + 1 = 40

Đáp án cần chọn là: b


Câu 6:

Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 7:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 8:

Vì sao các gen liên kết được với nhau:

Xem đáp án

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết

Đáp án cần chọn là: a


Câu 9:

Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều 

→ 

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: c


Câu 10:

Cá thể có kiểu gen  tạo ra mấy loại giao tử:

Xem đáp án

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: a


Câu 12:

Một cá thể có kiểu gen  tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ:

Xem đáp án

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = 1/4 = 0.25

Đáp án cần chọn là: a


Câu 13:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

Xem đáp án

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2 × 3 × 4 = 24

Số kiểu gen dị hợp là: 

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048

Đáp án cần chọn là: c


Câu 14:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

Xem đáp án

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2 × 2 × 4 = 16 KG

Số kiểu gen dị hợp là: KG

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 16 + 560 = 576 KG

Đáp án cần chọn là: b


Câu 15:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

Xem đáp án

Xét 2 cặp gen liên kết

● Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2 × 3 = 6

● Số kiểu gen dị hợp là: 

● Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa là: 

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210

Đáp án cần chọn là: c


Câu 16:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

Xem đáp án

Xét 2 cặp gen liên kết

● Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2 × 3 = 6

● Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: 

● Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: 

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG

Đáp án cần chọn là: a


Câu 19:

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

Xem đáp án

Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-

1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

Đáp án cần chọn là: b


Câu 20:

Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

Xem đáp án

Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.

(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại

(3) → 1 : 1  : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)

(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)

(5) → kiểu hình 3:1 → loại

(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)

Đáp án cần chọn là: c


Câu 21:

Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?

Xem đáp án

Với dạng bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → TLKG: 1:1:1:1 = Tỷ lệ kiểu hình → loại.

(2) → TLKG: 1:2:1 = tỷ lệ kiểu hình → loại

(3) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B-:1A-bb:1aaB-)

(4) → TLKG: 1:1:1:1  (tỷ lệ kiểu hình 1A-B-:1A-bb:2aaB-)

(5) → TLKG: 1:2:1 (kiểu hình 3A-B-:1aabb)

(6) → TLKG: 1:1:1:1 (kiểu hình 2A-B-:1aaB-:1aabb)

Đáp án cần chọn là: b


Câu 26:

Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-

Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%

Đáp án cần chọn là: c


Câu 27:

Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân → giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con: 1/4B-dd : 2/4B-D- : 1/4bbDD

Kiểu hình tím dài aaB-D- thu được ở đời con là

Đáp án cần chọn là: b


Câu 31:

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

Xem đáp án

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa  

Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng

BBDD : đỏ đậm

BBDd, BbDD : đỏ vừa

BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt

Bbdd : bbDd : hồng

bbdd : trắng

→ F1 có kiểu gen : Bb Dd

Ta có:

(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài  

→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.

→ Giả sử A liên kết với B

→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) =  1/16

→ 

→ Xảy ra liên kết hoàn toàn

Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd → chỉ có hai kiểu gen.  

Đáp án cần chọn là: d


Câu 32:

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

Xem đáp án

Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.Chỉ có  cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 33:

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:

Xem đáp án

Giao tử bD rM chiếm 25% = 50% bD × 50% rM

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.

Chỉ có A cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 34:

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.

F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: 

Đáp án cần chọn là: b


Câu 37:

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen  giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử.

4 tế bào sinh tinh có kiểu gen: ; các gen liên kết hoàn toàn.

Do giao tử chứa 2 alen trội chiếm 37,5% = 6/16 → giao tử 

+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gen Bb và Dd không phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp: 

+ 3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:

2 tế bào tạo giao tử 4aBD : 4Abd

1 tế bào tạo giao tử 2ABD : 2abd.

→ Vậy giao tử mang 1 alen trội: 

Đáp án cần chọn là: a


Câu 40:

 Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

Xem đáp án

Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có  : 0,04 = 0,4 ab 0,1ab = 0,2 ab 0,2 ab = 0,5 ab 0,08 ab

TH1 : 0,4 ab   0,1 ab => P có kiểu gen AB/ab Ab/aB => hoán vị 20 %

TH2 : 0,2 ab 0,2 ab => P Ab/aB Ab/aB => Hoán  vị hai bên 40%

TH3 : 0,5 ab 0,08 ab => P : AB/ab Ab/aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%

Đáp án cần chọn là: c


Câu 41:

Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

Xem đáp án

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài = 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NSTQuy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắngB: quả tròn ; b: quả dài.Ta có ở F1: aabb = 0.1 < 25% P dị hợp đối.  hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST

Đáp án cần chọn là: b


Câu 43:

Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Xem đáp án

1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1

Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Đáp án cần chọn là: d


Câu 44:

Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?

Xem đáp án

Một tế bào có kiểu gen  Dd khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG).

Đáp án cần chọn là: d


Câu 45:

Một cơ thể có kiểu gen  khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Một cơ thể:

 giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử: AD = ad = Ad = aD

Bb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy tổng cộng giảm phân cho 4 × 2 = 8 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: a


Câu 46:

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

Xem đáp án

Cặp Aa cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 0,52 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 25% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:

Bd = bD = 0,375 ; BD = bd = 0,125

Cơ thể có kiểu gen  giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 25% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 47:

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

Xem đáp án

Cặp Aa cho 2 loại giao tử (A, a) với tỷ lệ 0,5

2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 50% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:

Bd = bD = 0,25 ; BD = bd = 0,25

Cơ thể có kiểu gen  giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 50% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:

ABD = aBD = Abd = abd = 0,25.0,5 = 12,5%.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 48:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)

Đáp án cần chọn là: c


Câu 49:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?

(1) ♀  × ♂

(2) ♀  × ♂

(3) ♀  × ♂

(4) ♀  × ♂

(5) ♀  × ♂

(6) ♀  × ♂

Xem đáp án

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (1) (5)

Đáp án cần chọn là: c


Câu 50:

. Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375: 0.375: 0.125: 0.125 ↔ 3: 3: 1: 1

Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.

Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3: 3: 1: 1

Đáp án cần chọn là: b


Câu 51:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là

Xem đáp án

Khi cho giao phối 2 con thân xám cánh dài với nhau thì đời con tỷ lệ thân xám cánh dài phải chiếm tỷ lệ cao nhất => loại B, C

F1 có 2 TH:

TH1: cho 3 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen: 

Thì kiểu hình thân xám cánh dài luôn chiếm 50%, => loại A

TH2: cho 4 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen: 

+ P: 

=> A-B- = 0.7075, aaB- = A-bb = 0.0425

Đáp án cần chọn là: d


Câu 53:

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

- Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5

- Xét cặp lai 

+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1

+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16

Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 – 0,16  = 0,09

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09 × 0,5 = 4,5%

Đáp án cần chọn là: a


Câu 54:

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1  F1 :

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%

Do ruồi đực chỉ cho giao tử : AB và ab

→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1

→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab

Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) Ab/ab

→ A-B- = 0,35 1 + 0,15 0,5 = 0,425 = 42,5%

Đáp án cần chọn là: d


Câu 55:

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai  từ phép lai  là bao nhiêu?

Xem đáp án

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%

→ tỉ lệ con lai  là 25%

Đáp án cần chọn là: b


Câu 56:

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép lai sẽ là  là bao nhiêu?

Xem đáp án

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%, LM = 50% - 25% = 25%

→ tỉ lệ con lai là 25%

Đáp án cần chọn là: b


Câu 58:

Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀ × ♂ kiểu gen  ở đời con chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, f = 20%

Ở phép lai: ♀ × ♂ kiểu gen  ở đời con chiếm tỷ lệ: 0.5 × 0.1 = 0.05 = 5%

Đáp án cần chọn là: a


Câu 59:

Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Phép lai:  cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%

Mà ta có Dd × Dd → 3/4D-:1/4dd

→Vậy A-B- = 0,6764 → aabb = 0,1764 , A-bb/aaB- = 0,0736

Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:

A – B – dd + A – bbD − +aaB – D –

= 0.6764 × 0.25 + 2 × 0.0736 × 0.75 = 0,2795

Đáp án cần chọn là: c


Câu 60:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai ; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4 × 0,1 = 0,54;

A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,21

D- = 0,5; dd = 0, 5

Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54 × 0,5 + 2 × 0,21 × 0,5 = 48%

Đáp án cần chọn là: a


Câu 63:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

Xem đáp án

Xét tỷ lệ: cao / thấp: = 3:1 ; trong / đục = 3:1→ cao trội hoàn toàn so với lùn, trong trội hoàn toàn so với đục.Quy ước gen: A: Cao ; a: lùn ; B: trong , b: đụcNếu 2 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen này cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.Tỷ lệ lùn, đục (ab/ab):  → ab = 0,2 , là giao tử hoán vị, kiểu gen của F1 là: 

Đáp án cần chọn là: 

b

Câu 64:

Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp  gen  và di truyền trội hoàn  toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠ 0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5 × (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5 × (f/2) = 3/32 → không TM

Đáp án cần chọn là: c


Câu 65:

Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

P tự thụ

F1 có aabb = 9%

→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ P là: AB/ab, f = 40%

→ A, C sai

ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%

→ B sai

ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%

→ D đúng

Đáp án cần chọn là: d


Câu 66:

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

Xem đáp án

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; cao: thấp= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.

Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST

Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: thân cao ; b: thân thấp

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb): 0,01 => ab = 0,1 < 25% => P dị hợp đối  hay gen alen quy định hoa đỏ với alen thân thấp cùng nằm trên 1 NST.

Phát biểu sai là D: alen thân cao không nằm cùng 1 NST với alen hoa đỏ

Đáp án cần chọn là: d


Câu 70:

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 F1:

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%

Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab

Ta có: ♂ Ab/ab  ♀ AB/ab

F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%

Đáp án cần chọn là: d


Câu 72:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

Xem đáp án

F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.

Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp

                      B: quả tròn; b : quả dài.

Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 = 56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

Ta có kiểu gen của P:  

có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng

ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen:   → (2) đúng

Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% →  ab/ab = 0.64% → ab = 0,08 → f = 0.16 → (4) sai

-           Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 ×  0.42Ab × 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng

-           Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai

Vậy các ý đúng là : (1), (2) ,(3).

Đáp án cần chọn là: a


Câu 73:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

Xem đáp án

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1: Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%

Đáp án cần chọn là: a


Câu 74:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.

(2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.

(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên

(4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%

Xem đáp án

Quy ước: A thân cao, a thân thấp

               B hoa đỏ, b hoa trắng

P: cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa, Bb) x (aa, Bb)

Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 × 1/4 = 1/8 → 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.

Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0,18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 → bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 → là giao tử liên kết. f = 28%.

Kiểu gen của P: 

Xét các kết luận:

1. Số kiểu gen ở F1 là 6 → (1) đúng

2. Cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AaBb nhưng dị hợp chéo 2 cặp gen → (2) sai

3. Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 → (3) đúng

4. Tần số hoán vị gen f = 28% → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: b


Câu 80:

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

Xem đáp án

Xét 5 tế bào của  cơ thể có kiểu gen AB/ab

Xét các phát biểu

I sai.  1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aBAb với tỷ lệ là → phân ly 9:9:1:1

II.   2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ → II đúng

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aBAb với tỷ lệ là 

      → 2 loại giao tử liên kết ABab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng

IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

      → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → IV đúng

Đáp án cần chọn là: a


Câu 81:

Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen  đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

200 tế bào xảy ra HVG cho ra: 400 giao tử bình thường và 400 giao tử hoán vị.

800 tế bào giảm phân bình thường cho ra 3200 giao tử bình thường.

Tần số hoán vị gen là: 400/ (3200 + 800) = 0,1 = 10%

→ tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1

Đáp án cần chọn là: a


Câu 82:

Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

Xem đáp án

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)

A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.

P:  → F1: Cao trắng: 

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng:  → thân cao, hoa trắng 19/24

Đáp án cần chọn là: c


Câu 85:

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.   III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.   IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

Xem đáp án

I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

II. đúng

+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ: 2 cánh xám : 1 cánh trắng

→ xám > đỏ > trắng

Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng

+ Phép lai 1:  (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 2:  (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 3:  (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)

III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:

(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:

(50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)

Đáp án cần chọn là: b


Câu 86:

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen  giảm phân có HVG, tạo ra giao tử hoán vị là AB và ab.

→ Tần số HVG = AB + ab

Đáp án cần chọn là: a


Câu 88:

Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

Xem đáp án

Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định

→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: d


Câu 89:

Tính trạng có túm lông ở vành tai di truyền theo quy luật nào?

Xem đáp án

Tật túm lông ở vành tai là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính Y qui định

→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: d


Câu 90:

Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh

Đáp án cần chọn là: c


Câu 91:

Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng? 

Xem đáp án

Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 92:

Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?

Xem đáp án

Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

Đáp án cần chọn là: a


Câu 93:

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

Xem đáp án

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Đáp án cần chọn là: d


Câu 94:

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

Xem đáp án

NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực.Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử.

Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 95:

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

Xem đáp án

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử

Đáp án cần chọn là: d


Câu 98:

Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).

Ý B sai vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, đây không phải là KG đồng hợp

Ý C, chưa đúng vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.

Ý D sai vì, vẫn xuất hiện mèo đực màu đen.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 99:

Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Ý A đúng, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).

Ý B đúng vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, sẽ không có kiểu gen đồng hợp.

Ý C, sai vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.

Ý D đúng vì xuất hiện2 loại kiểu hình (mèo tam thể, màu đen).

Đáp án cần chọn là: c


Câu 100:

Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con khác nhau ở cả hai giới?

Xem đáp án

Phép lai A:  → phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

Phép lai B:  ở giới dị giao tử có 1 kiểu hình còn giới đồng giao tử có 2 kiểu hình.

Phép lai C:  → phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

Đáp án cần chọn là: d


Câu 101:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

Xem đáp án

Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng

→ Bố mẹ dị hợp

→ Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen  nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY

F1: Mắt trắng: XbY 

Đáp án cần chọn là: d


Câu 102:

Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?

Xem đáp án

Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng là B:

XDXd × XDY → XDXD : XDXd : XDY : XdY

Đáp án cần chọn là: b


Câu 104:

Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng, ngắn (aa, bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.

ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.

P: 

Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các ý đúng là A, B, C

Đáp án cần chọn là: d


Câu 105:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

P: XAXA × XaY

F1: XAXa : XAY

F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY

F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) ↔ 3XAXA:4XAX:1XaXa: 6XAY: 2XaY

A đúng.

B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY

C đúng

D đúng.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 106:

Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng ngắn (aa ,bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.

ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.

P:

Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các ý đúng là A, B, D

Đáp án cần chọn là: c


Câu 107:

Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

Xem đáp án

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa .

→ F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa =

Đáp án cần chọn là: b


Câu 108:

Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:

Xem đáp án

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở Fkhác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực Fcho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa.

→ F3: ruồi cái cánh dài XAX- =

Đáp án cần chọn là: d


Câu 109:

Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?

Xem đáp án

Phép lai 

KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 111:

Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

Xem đáp án

1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.

- Số phép lai trong quần thể là: 2 × 3 = 6 phép lai → loại B, D

- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng là: 2, số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 112:

Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

Xem đáp án

1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.

- Số phép lai trong quần thể là: 2 × 3 = 6 phép lai → loại B, C

- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình  1 đỏ: 1 trắng là: 2, số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 113:

Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng

- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.F1 toàn mắt đỏ và F2 khác nhau về tỷ lệ kiểu hình 2 giới → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắngGiới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:  Con đực:  Cho con đực và con cái giao phối với nhau:  Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: 

Đáp án cần chọn là: c


Câu 114:

Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 sẽ là

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và  1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.

Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng

Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.

Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: 

Con đực: 

Cho con đực và con cái giao phối với nhau: 

Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: 

Đáp án cần chọn là: b


Câu 115:

Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

Xem đáp án

Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3. 5 = 15

Số kiểu gen tối đa là: 15.16 : 2 = 120

Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4

Số kiểu gen của XY = số giao tử X . số giao tử Y = 15 . 4 = 60

→ Số giao tử là: 15 + 4 =19

→ Số kiểu gen: 120 + 60 = 180

Đáp án cần chọn là: b


Câu 116:

Trong 1 quần thể, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

Xem đáp án

Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 2. 5 = 10

Số kiểu gen tối đa là: 10.11/2 = 55

Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4

Số kiểu gen của XY = số giao tử X. Số giao tử Y = 10. 4 = 40

→ Số giao tử là: 10 + 4 =14

Số kiểu gen: 55 + 40 = 95

Đáp án cần chọn là: a


Câu 117:

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

Xem đáp án

Tỷ lệ phân ly ở Fa:Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định →(2) đúngQuy ước genA : Thân đen, a thân trắng.B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.

Con đực F1 lai phân tích: 

+ ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen. → (1) đúng+ Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen:  →(3) sai+ Các cá thể lông dài ở Fa:  Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4 × 9 = 36, số kiểu hình:4 × 2 =8 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: d


Câu 118:

Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%

Số nhận xét đúng là?

Xem đáp án

Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7 , tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này , mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1),(4) sai

Vậy kiểu gen của P là:P:  ♂ × ♀ → F1:♀ × ♂

- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho  → (2) đúng.- Cho con cái F1 lai phân tích:

×♀ f = 20%

→♂

Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1 × 1/2 = 0.05 = 5% → (5) sai.Vậy tất cả có 2 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: d


Câu 119:

Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu

Xem đáp án

Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Người phụ nữ cóMẹ bị mù màu, đông máu bình thường ↔ Bố bị hemophilia A, không bị mù màu ↔

→ người phụ nữ có dạng là :  Người phụ nữ đang mang thai 1 bé trai→ bé trai nhận Y từ bố, chỉ cần xét X từ mẹĐể người con không bị 2 bệnh trên ↔ người con phải nhận giao tử  từ mẹ→ người mẹ chỉ có thể là : ↔ tỉ lệ xảy ra trường hợp này là 3/4Mà f = 3% → người mẹ cho giao tử  → vậy xác suất để người con trai đang mang thai kia sinh ra bình thường về 2 bệnh là :1,5% × = 1,125% = 0,01125

Đáp án cần chọn là: d


Câu 120:

Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

Xem đáp án

Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng:

→ trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 121:

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.   III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.   IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

Xem đáp án

I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

II. đúng

+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng

→ xám > đỏ > trắng

Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng

+ Phép lai 1:  (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 2:  (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 3:  (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)

III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:

(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:

(50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)

Đáp án cần chọn là: b


Câu 123:

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

Xem đáp án

T. H. Moocgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm và phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 125:

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Quy ước gen: A – bình thường; a – bị bệnh.

Người chồng: bình thường có kiểu gen XAY

Người vợ:

Bà ngoại bị bệnh  (XaXa) → mẹ vợ: XAXa × bố vợ: XAY → Người vợ: 1XAXA:1XAXa.

→ để họ sinh con bị bệnh thì người vợ phải có kiểu gen XAXa với xác suất 1/2.

Xét cặp vợ chồng: XAXa × XAY → XS họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là: 

Đáp án cần chọn là: d


Bắt đầu thi ngay