Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 1: Hệ sinh thái có đáp án
-
961 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3:
Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hóa vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là
Đáp án: D
Giải thích:
Cá ép sống bám trên các cá lớn, nhờ đó nó được đưa đi xa để có thể kiếm ăn và được bảo vệ nhưng cá lớn không bị ảnh hưởng gì → Đáp án A
Câu 5:
Hệ sinh thái bền vững nhất khi sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc sinh dưỡng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6:
Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân thành các kiểu:
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Giải thích:
– Phong lan bám trên cây gỗ là qun hệ hội sinh; sao bắt rận cho trâu là quan hệ hợp tác.
- Vi khuẩn lam với bèo hoa dâu là quan hệ cộng sinh.
- Cây cỏ và cây lúa đều cân bằng ánh sáng là quan hệ cạnh tranh → Đáp án A đúng
Câu 7:
Các hệ sinh thái được sắp xếp theo chiều tăng dần của vĩ độ từ xích đạo lên Bắc Cực lần lượt là:
Đáp án: D
Giải thích:
1. Là quan hệ kí sinh. 2. Là quan hệ thực vật ăn động vật.
3. Là quan hệ hội sinh. 4. Là quan hệ hội sinh.
5. Là quan hệ kí sinh (thực vật nửa kí sinh)
6. Là quan hệ cộng sinh
→ Đáp án A đúng.
Câu 8:
Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?
Đáp án: C
Giải thích:
– Các mối quan hệ đối kháng gây ra hiện tượng khống chế sinh học chứ không phải duy nhất có quan hệ kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt → (2) sai.
- Con mồi ở bậc dinh dưỡng thấp hơn nên có số lượng nhiều hơn vật ăn thịt →(3) sai.
- Sinh vật kí sinh có số lượng nhiều hơn vật chủ → (4) sai.
- Để thích nghi với lối sống kí sinh, vật kí sinh luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ → (1) đúng → Đáp án C.
Câu 9:
Hệ sinh thái bao gồm
Đáp án: A
Giải thích:
– Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã tùy thuộc vào nhu cầu của từng loài → (1) sai.
- Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã giúp làm giảm cạnh tranh và tăng khả năng sử dụng nguồn sống → (2) đúng.
- Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi là kiểu phân bố theo chiều ngang → (3) sai.
- Kiểu phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi vì độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào → (4) đúng.
Câu 11:
Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái tự nhiên có
Đáp án: D
Câu 14:
Hệ sinh thái nào sau đây cần phải bổ sung thêm nguồn vật chất để nâng cao hiệu quả sử dụng?
Đáp án: D
Câu 15:
Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?
Đáp án: D
Câu 16:
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án: D
Phát biểu đúng là D
A sai vì năng lượng không tuần hoàn, chỉ đi theo 1 chiều, vật chất có sự lắng đọng
B sai, nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
C sai, sự thất thoát năn lượng là rất lớn (90%)
Câu 17:
Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
Đáp án: C
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao
Câu 18:
Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:
I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Số nhận định đúng là
Đáp án: A
- Nhận định I, III đúng.
- Nhận định II sai vì hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là một hệ mở.
- Nhận định IV sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 19:
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: D
Hệ sinh thái tự nhiên:
- Hệ sinh thái trên cạn: chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.
- Hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ): điển hình ở các vùng ven biển là các rừng ngập mặn, rạn san hô, cỏ biển, hệ sinh thái vùng biển khơi.
- Hệ sinh thái nước ngọt: gồm hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ,. . . ) và hệ sinh thái nước chảy (sông suối).
Hệ sinh thái nhân tạo: đồng ruộng, hồ nước, thành phố.
Kết luận: A, B, C → đúng
D → sai. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. (Có loại chuỗi thứ 2 là bắt đầu từ mùn bã hữu cơ)
Câu 20:
Phát biểu sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
Đáp án: B
Hệ sinh thái: là hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và khu sống của quần xã (sinh cảnh). Trong đó các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa.
A. đúng. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn (qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi).
B. sai. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. (năng lượng biến đổi qua các bậc dinh dưỡng rồi mất đi dưới dạng nhiệt, không trở lại ban đầu không có chu trình tuần hoàn năng lượng).
C. đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi.
D. đúng. Nên có chu trình N, C, H2O,…Câu 21:
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Chọn A
Câu 22:
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: A
B → sai. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Vi khuẩn gồm có sống hoại sinh, tự dưỡng quang hợp và hóa quang hợp,. . .
C → sai do: Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (sinh vật kí sinh không phải là sinh vật phân giải).
D → sai do: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 (nó thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2).
Câu 23:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã tới môi trường vô sinh.
II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…và một số vi khuẩn hóa tự dưỡng.
IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án: C
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) sai, sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
(II) đúng.
(III) sai, sinh vật hóa tự dưỡng là nhóm sinh vật sản xuất.
(IV) sai, hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Vậy các nhận định sai là: (I), (III), (IV).
Câu 24:
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
Đáp án: A
Câu 25:
Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
Đáp án: D
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường → Xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Đáp án: A
Nội dung 1, 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Năng lượng không được tái sử dụng nhưng vật chất thì vẫn được tái sử dụng.
Nội dung 4 sai. Sinh vật phân giải ngoài vi khuẩn còn có nấm.
Câu 27:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Đáp án: D
Chỉ có phát biểu I đúng.
- Phát biểu II sai vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất.
- Phát biểu IV sai vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam… cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.