Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P1)

  • 4837 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, đột biến trong lục lạp xảy ra khiến cây có lá chuyển từ lá xanh sang lá đốm. Cho cây lá đốm (♀)giao phấn với cây lá xanh (♂). Nhận xét nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến xảy ra với ADN lục lạp, đây là hiện tượng di truyền ngoài nhân. Toàn bộ các con sinh ra sẽ mang đặc điểm của mẹ.

→ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.


Câu 2:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ABabABab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96% → Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 0,04%.

Tỷ lệ cá thể lặn về 3 tính trạng là

A-B- =0,66 ; A-bb=aaB- =0,09; aabb =0,16; D- =0,75

AB = ab =0,4; Ab =aB =0,1

Có hoán vị gen ở 2 giới với tần số 20%

Xét các phát biểu:

(I) đúng,

(II) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 = 16,5% → (2) đúng

(III) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17 → (3) sai

(IV) tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,75×0,66 =0,495

Tỷ lệ cá thể đồng hợp trội là: 0,42×0,25 =0,04

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,040,495=899(4) đúng


Câu 3:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.

II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY

III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.

IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.

Xem đáp án

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng


Câu 4:

Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bài làm:

Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ.

F1 x F1

F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng

Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử: A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

F2 thấp đỏ thuần chủng  bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)

Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:

0,25 × (0,3)2  +  0,25 × (0,2)2  +  0,25 × (0,3)2  = 0,055


Câu 5:

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

Xem đáp án

Đáp án B

- Phép lai phân tích là phép lai cơ thể có kiểu hình trội (cần xác định kiểu gen) với cơ thể có kiểu hình lặn.

Đáp án B

- Phép lai phân tích là phép lai cơ thể có kiểu hình trội (cần xác định kiểu gen) với cơ thể có kiểu hình lặn.


Câu 6:

Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, phép lai nào sau đây cho ra F1 có nhiều kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

AA × aa → 100% Aa: 1 loại KG

Aa × Aa → 1 AA: 2 Aa: 1 aa → 3 loại KG.

AA × Aa → 1 AA: 1 Aa → 2 loại KG.

Aa × aa → 1 Aa: 1 aa → 2 loại KG.


Câu 7:

Xét 1 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo ra 4 loại giao tử?

I. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.

II. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.

III. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, 2 gen liên kết hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án C

I. Mỗi gen nằm trên 1 NST khi một tế bào giảm phân chỉ tạo ra được 2 loại NST.

II. Mỗi gen nằm trên 1 NST khi cơ thể giảm phân sẽ tạo ra được 4 loại giao tử.

III. Khi 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen, 1 tế bào sinh tinh có thể tạo ra 4 loại giao tử.

IV. Khi 2 gen liên kết hoàn toàn, cơ thể giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.

Các trường hợp có thể cho 2 loại giao tử là II và III.


Câu 9:

Xét 1 tính trạng do 1 gen quy định. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Để xác định vị trí của gen trong tế bào, ta dùng phép lai thuận nghịch (lai 2 lần, có sự đổi vai vai trò của bố và mẹ)

+ Nếu kết quả phép lai khác nhau, 100% đời con mang kiểu hình của mẹ → Gen quy định tính trạng nằm trên NST.

+ Nếu kết quả phép lai khác nhau, ti lệ không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

Với dữ kiện đê bài đưa ra, ta có thể kết luận Gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc ngoài nhân.


Câu 10:

1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể có kiểu gen: AaBbDD sẽ tạo ra 22 = 4 loại giao tử (do có 2 cặp gen dị hợp) tỉ lệ các loại giao tử bằng nhau → Giao tử AbD chiếm 25%.


Câu 11:

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:

0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab

F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1


Câu 12:

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 đem lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa đỏ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì khi lai phân tích F1 thu được tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → F1 dị hợp về 2 cặp gen.

Quy ước:

A-B-: Hoa đỏ, A-bb/aaB-: Hoa hồng; aabb: Hoa trắng.

F1 có KG AaBb, F1 tự thụ phấn tạo ra F2: 9 A-B-: 3A-bb: 3 aaB-: 1 aabb, tỉ lệ KH: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng.

Cây hoa hồng ở F2: (1/6 Aabb: 2/6 Aabb: 1/6 aaBB: 2/6 aaBb)

Khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử (2/6Ab: 2/6 aB: 2/6 ab)

Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở F3 là: 2/6 × 2/6 = 1/9.


Câu 13:

Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.

II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài: 1 cánh ngắn.

III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.

IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

Xem đáp án

Đáp án B

Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.

Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:

1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY

- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:

(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY

(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)

3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY

Xét các nhận xét:

I – Sai. Nằm trên NST giới tính.

II – Đúng.

III - Đúng

IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)


Câu 14:

Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy:

-                AB + BC = AC → B nằm giữa A và C.

-                BC + BD = CD → B nằm giữa C và D.

Mà BD > BA → A nằm giữa B và D

Trật tự đúng của các gen trên NST là: DABC.


Câu 15:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5 % cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ó bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình, trong đo số cây hoa hồng chiếm 1/3.

Xem đáp án

Đáp án B

F1 gồm 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9: 6: 1 → tính trạng màu sắc được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên 2 NST và tương tác bổ sung với nhau. Trong đó:

A-B-: Quy định hoa đỏ.

A-bb/aaB-: Quy định hoa hồng

Aabb: Quy định hoa trắng.

I – Đúng

+ Ở F2: Cây hoa hồng có 4 KG với tỉ lệ như sau:

1 Aabb: 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb → Số cây có KG thuần chủng chiếm 1/3.

II. – Đúng

+ Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 KG: AABB; AaBB; AABb; AaBb

III. – Sai

+ Cây hoa hồng ở F2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2 aaBb) → Tỉ lệ giao tử (1Ab:1aB:1ab)

+ Cây hoa đỏ ở F2 (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb) → Tỉ lệ giao tử được tạo thành là (4AB:2Ab:2aB:1ab).

Khi cho hoa hồng (F2) giao phấn với hoa đỏ (F2) thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

4/9 × 1 + 2/9 × 1/3 + 2/9 × 1/3 = 16/27.

IV. – Đúng

Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng aabb sẽ cho ra tỉ lệ KG: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb, tỉ lệ KG: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.

Sô cây hoa hồng chiếm 2/3.


Câu 17:

cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.


Câu 18:

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình


Câu 21:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

         

Xem đáp án

Đáp án C

Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến


Câu 29:

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

Xem đáp án

Đáp án D

NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử.


Câu 30:

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân.


Câu 31:

Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:

- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng: 3 xanh.

- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng: 7 xanh.

- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh.

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.

(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau

(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng:  7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D-: 1aaB-D-: 1 vàng:1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai,

(2) sai

(3)đúng, đều có 3 kiểu gen

(4) đúng. AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd


Câu 32:

Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.

III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.

Xem đáp án

Đáp án A

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

Xét các phát biểu:

I sai, vì 2 gen quy định màu lông sẽ PLĐL nên chỉ có tối đa 9 loại kiểu gen

II.  cặp NST số 1 có tối đa 10 kiểu gen nhưng có 4 kiểu đồng hợp, 6 kiểu dị hợp trong đó dị hợp 2 cặp gen là 2; còn lại là dị hợp 1 cặp gen.

Cặp NST số 2 có 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp

Số kiểu gen dị hợp tối đa về 2 trong 3 cặp gen là: 2×2 + 4×1 =8 → II sai.

III. đúng có 3×2 = 6 loại kiểu hình

IV. đúng cặp NST 1 có 4 kiểu đồng hợp, cặp NST 2 có 2 kiểu đồng hợp.


Câu 33:

Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDEde khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử

1 tế bào mang cặp  giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử

Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:


Câu 35:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen, trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính

- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính

Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng

P:

Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2:

Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng


Câu 36:

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,

- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen

 sẽ có  phép lai thỏa mãn trong đó    số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.

 

Lông đen

Lông trắng

Cặp Dd

AaBbDD

AabbDD

 

aabbDd

 

aabbdd

 

→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn

- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai

Vậy số phép lai phù hợp là 12


Câu 39:

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1, tính trạng này được gọi là tính trạng trội.


Câu 42:

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào kháng thuốc được tách nhân rồi đưa nhân tế bào không kháng thuốc vào lại được tế bào kháng thuốc → gen kháng thuốc không nằm trong nhân mà nằm trong tế bào chất.


Câu 43:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

           

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c: trắng x đỏ

F1: 100% đỏ

F1 tự thụ

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ        A-bb = aaB- = vàng                aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49


Câu 48:

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.


Câu 49:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY

trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%


Câu 50:

P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb) ta thấy có 1/8aabb → khi có alen trội cho 1 loại kiểu hình, không có alen trội cho 1 kiểu hình đây là kiểu tương tác 15:1

hoặc kiểu át chế trôi: 13:3

aaB- cho 1 loại kiểu hình; các kiểu gen còn lại cho  1 loại kiểu hình


Bắt đầu thi ngay