Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
-
1831 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tỉ lệ giới tính là?
Đáp án cần chọn là: A
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể
Câu 2:
Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?
Đáp án cần chọn là: A
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể
Câu 3:
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?
Đáp án cần chọn là: D
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C
Câu 4:
Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở?
Đáp án cần chọn là: D
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C
Câu 5:
Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án cần chọn là: C
Phương án phù hợp là C. Vì tuổi sinh lí thường cao hơn tuổi sinh thái
Câu 6:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể
4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
6.. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
Đáp án cần chọn là: B
Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)
2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể
3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái
5 sai, một só loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con
Câu 7:
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
Đáp án cần chọn là: B
Tỷ lệ trước sinh sản thấp, tỷ lệ sau sinh sản cao → quần thể thuộc dạng đang suy thoái
Câu 8:
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
Đáp án cần chọn là: C
Tỷ lệ trước sinh sản cao, tỷ lệ sau sinh sản thấp→ quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 9:
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản
Câu 10:
Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
Đáp án cần chọn là: A
Các các thể thuộc nhóm trước và sau sinh sản sức đề kháng yếu hơn đang trong lứa tuổi sinh sản → mức độ tử vong cao hơn
Câu 11:
Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
Đáp án cần chọn là: D
Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng
Câu 12:
Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án cần chọn là: B
A sai, quần thể A là quần thể phát triển ổn định , số lượng cá thể trước sinh sản = sinh sản > sau sinh sản .
B đúng , số lượng cá thể trước sinh sản > sinh sản > sau sinh sản .
C sai, quần thể A có kích thước là 720 còn quần thể C có kích thước là 635
D sai. quần thể C là quần thể đang suy giảm; số lượng cá thể trước sinh sản < sinh sản < sau sinh sản
Câu 13:
Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
Đáp án cần chọn là: A
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản
Câu 14:
Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
Đáp án cần chọn là: C
Đánh bắt được nhiều cá con → các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức → Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi sinh sản và sau sinh sản giảm mạnh.
Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ có nguy cơ khai thác hết các cá thể chưa đến tuổi sinh sản → Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Cần phải hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
Câu 15:
Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển
2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải
3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt
4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ
5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt
Đáp án cần chọn là: C
Các nhận xét đúng là : (1),(2), (5)
Ý (3) sai vì: thời điểm I quần thể có nhiều cá nhỏ, nếu tiếp tục đánh bắt sẽ làm ảnh hưởng tới quần thể.
Ý (4) sai vì: thời điểm III , tỷ lệ cá thể sau sinh sản cao, có nghĩa là chưa khai thác hết tiềm năng
Câu 16:
Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?
(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.
(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.
(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.
(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.
Xét các dự đoán:
1. Đúng, số lượng cá thể trước sinh sản > đang sinh sản > sau sinh sản.
2. Sai, quần thể b là quầ thể đang phát triển vì số lượng trước sinh sản lớn
3. Sai, quần thể c chưa khai thác hết tiềm năng, số lượng cá thể sau sinh sản lớn.
4. Đúng
Câu 17:
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Đáp án cần chọn là: A
Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 18:
Một quần thể động vật được phân bố trong không gian như thế nào nếu mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó ?
Đáp án cần chọn là: A
Mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó → có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể tức phải có kiểu phân bố đồng đều
Câu 19:
Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều
Đáp án cần chọn là: D
Các cây thông trong rừng có kiểu phân bố đồng đều vì có sự cạnh tranh về ánh sáng,.. giữa các cá thể.
A: là phân bố theo nhóm
B và C là phân bố ngẫu nhiên
Câu 20:
Những nhóm nào sau đây sẽ có nhiều khả năng phân bố đồոg đều?
Đáp án cần chọn là: A
Nhóm loài có nhiều khả năng phân bố đồոg đều là: sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.
Do tập tính tích cực bảo vệ lãnh thổ của mình mà giữa các cá thể sẽ xảy ra sự cạnh tranh dẫn đến sự phân bố đồng đều lãnh thổ
Câu 21:
Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
Đáp án cần chọn là: D
Các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm nhằm hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi của môi trường.
Câu 22:
Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
Đáp án cần chọn là: D
Phân bố theo nhóm gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.→ làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể
Câu 23:
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Đáp án cần chọn là: D
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của các cá thể có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 24:
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Đáp án cần chọn là: C
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể: giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Hình thức này chỉ xảy ra khi: điều kiện sống môi trường phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 25:
Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
Đáp án cần chọn là: D
Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D
Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều.
Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm
Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều
Câu 26:
Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là
Đáp án cần chọn là: A
Trong rừng nhiệt đới các cây gỗ phân bố theo kiểu phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Câu 27:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Đáp án cần chọn là: D
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 28:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
Đáp án cần chọn là: A
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
Câu 29:
Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án cần chọn là: D
Các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa làm cho các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 30:
Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
Đáp án cần chọn là: B
Phân bố theo nhóm (hay điểm) là dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Câu 31:
Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì
Đáp án cần chọn là: D
Sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì điều kiện sống phân bố không đều giữa miễn núi, đồng bằng, đất liền, hải đảo... và con người có mức thu nhập khác nhau
Câu 32:
Trong quần thể người, ta cũng quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều đó chứng tỏ:
Đáp án cần chọn là: C
Trong quần thể người, ta cũng quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều đó chứng tỏ: nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.