Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 1: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái có đáp án
Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 1: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái có đáp án
-
383 lượt thi
-
57 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
Đáp án: C
Câu 5:
Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
Đáp án: B
Câu 7:
Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là:
Đáp án: A
Trong một khu vườn cây ăn quả, nhân tố vô sinh là chiếc lá rụng.
Câu 10:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố
Đáp án: A
Câu 11:
Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố
Đáp án: D
Câu 12:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng lại hẹp đối với một số nhân tố khác thì chúng thường có vùng phân bố
Đáp án: C
Câu 24:
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kì sống của chúng
Đáp án: C
Câu 25:
Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao,có loài sống dưới thấp, hình thành các ___ khác nhau
Đáp án: B
Câu 26:
Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt?
(1) Vi sinh vật (2) Chim (3) Con người.
(4) Thực vật (5) Thú (6) Ếch nhái, bò sát.
Đáp án: C
Câu 27:
Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?
(1) Động vật không xương sống
(2) Thú
(3) Lưỡng cư, bò sát
(4) Nấm
(5) Thực vật
(6) Chim
Đáp án: C
Câu 28:
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
(1) Môi trường không khí (2) Môi trường trên cạn (3) Môi trường đất
(4) Môi trường xã hội (5) Môi trường nước (6) Môi trường sinh vật
Đáp án: C
Câu 29:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Đáp án: B
Câu 30:
Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
Đáp án: B
Câu 36:
Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt Nam là
Đáp án: C
Câu 38:
Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ (-50°C) đến (+30°C), trong đó nhiệt độ thuận lợi từ 0°C đến 20°C. Điều này thể hiện quy luật sinh thái
Đáp án: A
Câu 39:
Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:
- Loài chân bụng Hydrobia aponenis: (+1°C) – (+60°C).
- Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C).
- Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C).
- Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C).
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?
Đáp án: B
Giải thích:
Khi chỉ xét 1 nhân tố sinh thái trong môi trường thì loài nào có giới hạn về nhân tố đó càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng và ngược là → Loài chân bụng Hydrobia aponensis có giới hạn nhiệt độ rộng nhất nên phân bố rộng nhất.
Câu 40:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.
(3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ở sinh thái.
(4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.
Đáp án: C
Câu 41:
Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài
II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài
III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn
IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót
Số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Các phát biểu đúng là I, II, IV.
III- sai vì sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng hoặc nơi ở mới gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.
Câu 42:
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án: C
I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian: đúng.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất: đúng.
III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau: sai, ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau của cá thể và ở các trạng thái sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó: đúng.
Câu 43:
Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Tron 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Đáp án: C
Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.
Câu 44:
Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài?
Đáp án: D
Câu 46:
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
Đáp án: A
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất
Câu 47:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố
Đáp án: B
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố rộng
Câu 48:
Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án: A
Câu 50:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: A
Giải thích:
• Sinh vật thích nghi với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.
• Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.
• Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là diểm gây chết.
• Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố hẹp hơn các loài có giới hạn sinh thái rộng.
Câu 51:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Đáp án: A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I và II đúng vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sự chi phối của mật độ cá thể.
III đúng vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 52:
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:
Đáp án: B
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
Câu 53:
Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là
Đáp án: C
Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 54:
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật:
Đáp án: B
Phát biểu KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật: Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.
Câu 55:
Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:
Đáp án: A
Câu 56:
Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?
Đáp án: A
Các phát biểu về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu đúng là: trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.
B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình. → sai, môi trường bao gồm các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên. → sai, nếu chỉ xét 2 nhóm thì con người là nhân tố hữu sinh.
D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau. → sai, giới hạn sinh thái về ánh sáng của các thực vật khác nhau là khác nhau.
Câu 57:
Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án: C
A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái. → sai, các sinh vật có khoảng giới hạn sinh thái khác nhau với mỗi nhân tố sinh thái.
B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật. → sai, nhân tố sinh thái tác động khác nhau…
C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận. → đúng
D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường. → sai, tác động 2 chiều (tác động qua lại)