44 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 13: Di truyền quần thể có đáp án
-
34 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tần số alen là:
Tần số alen là tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Tần số alen của một gen được tính bằng
Tần số alen là tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Ví dụ: kiểu gen AA= 0.3, Aa=0.5, aa=0.2
Tần số A= (0.3 + 0.5/2)/1
Hay AA= 200 cá thể, Aa=150 cá thể, aa=100 cá thể
Tần số A = (200+ 150/2)/ (200+150+100)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:
Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA:hAa:raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức
p= d+ h/2 và q= r+h/2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:
Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA: hAa: raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức
p= d+ h/2 và q= r+h/2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
P : 1AA : 6Aa : 9aa
Tần số alen A = (1+ 6 : 2)/(1 + 6 + 9) = 4/16 = 0,25
Tần số alen a = 0,75
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
P: 1AA: 2Aa: 1aa → 0.25AA: 0.5Aa: 0.25aa
Tần số alen A = 0.25 + 0.5: 2 = 0.5
Tần số alen a = 0,5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Tần số alen A = 0,04 + 0,32 : 2 = 0,2
Tần số alen a = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Tần số alen
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là
Tần số alen A là 0,3 + 0,4 : 2 = 0,5
Tần số alen a là 0,5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
Tần số alen A trong quần thể là :
A= (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa) = (60 + 40 : 2) / (AA + Aa + aa) = 80 : 200 = 0.4
Tần số alen a trong quần thể là : 1 – 0,4 = 0,6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Giả sử một quần thể động vật có 2000 cá thể. Trong đó 125 cá thể có kiểu gen AA; 750 cá thể có kiểu gen Aa; 1125 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
Tần số alen A trong quần thể là:
A= (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa) = (125 + 750: 2) / (AA + Aa + aa) = 500: 2000 = 0.25
Tần số alen a trong quần thể là: 1 – 0,25 = 0,75
Đáp
án cần chọn là: BCâu 13:
Tần số kiểu gen là:
Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
Tần số của một loại kiểu gen nào đó tính bằng tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa
Tự thụ phấn
F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25
AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375
Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
P : 31AA : 11aa
Sau 5 thế hệ tự phối
F5 : AA cho đời con 100% AA
aa cho đời con 100% aa
F5 : 31AA : 11aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Cho một quần thể tự thụ phấn gốm 200 cá thể có kiểu gen AA : 400 cá thể có kiểu gen Aa : 400 cá thể có kiểu gen aa . Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là :
Quần thể có thành phấn kiểu gen ở thế hệ ban đầu là
200 AA + 400 Aa + 400 aa
→ Thành phần kiểu gen trong quần thể là: 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1
Sau khi quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì ta có
Tỉ lệ Aa trong quần thể là: 0,4 : 23 = 0,4 : 8 = 0,05
Tỉ lệ AA trong quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối là : 0,2 + (0,4 – 0,05) : 2 = 0,375
Tỉ lệ aa trong quần thể là: 0,4 + (0,4 – 0,05) : 2 = 0,575
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
P : AA + Aa
Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)
→ tần số alen a là x
Quần thể ngẫu phối
→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)
F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)
→ x = 0,2
Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2 = 4/9
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 20:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:
P : AA + Aa
Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)
→ tần số alen a là x
Quần thể ngẫu phối
→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)
F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)
→ x = 0,2
Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây dị hợp là: (0,32/ 0,96)2 = 2/3
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 21:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ ab/ab = 0.5 × 0.25 =0.125 = 12.5%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375
Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25
Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625 = 62.5%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
Có 6 TH xảy ra:
- TH1: 5AA
Đời con: 100%AA - hoa đỏ
- TH2: 4AA : 1Aa
Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng
- TH3: 3AA : 2Aa
Đời con: aa = 2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng
- TH4: 2AA : 3Aa
Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng
- TH5: 1AA : 4Aa
Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng
- TH6: 100% Aa
Đời con: 3 đỏ : 1 vàng
Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính?
Có 6 TH xảy ra:
- a: 5AA
Đời con: 100%AA - hoa đỏ
- b: 2AA : 3Aa
Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng
- c: 4AA : 1Aa
Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng
- d: 1AA : 4Aa
Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng
- e: 3AA : 2Aa
Đời con: aa = 2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng
- f: 100% Aa
Đời con: 3 đỏ : 1 vàng
Các đáp án đúng là b, c, d, e, f
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền
. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền
. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 + 0,3 : 2 = 0,45
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:
↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa
Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?
Sau n thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen Aa:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.
Ta có
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.
Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn:
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb
AaBB, ở F4 cho aaBB = aa =
aaBb, ở F4 cho aaBB = BB =
Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb
Quần thể tự phối
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối
AaBB cho F3 có aaBB = aa =
aaBb cho F3 có aaBB = BB =
vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là: 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab : 2Ab/ab : 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB : 2aB/ab : 1 ab/ab)
Vậy F1 :
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab: 2Ab/ab: 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB: 2aB/ab: 1 ab/ab)
Vậy F1:
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân thấp sau 1 thế hệ là: 0,175 = 17,5%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
P: xAA : yAa : 0,4aa.
Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen
Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5%, ta có:
→ Trong các cây có khả năng sinh sản: Aa = aa = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?
P: xAA : yAa : 0,4aa.
Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen
Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5% , ta có:
→ Trong các cây có khả năng sinh sản ở P: Aa = aa = 0,5.
Để tạo cây đỏ thuần chủng ở F1, cho P Aa x Aa => F1: AA = 0,5 x ¼= 12,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:
(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen
(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là
Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng
(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau
Đáp án cần chọn là: D
80%>Câu 39:
Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.
Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔ 1AA:2Aa
Nhóm 2: aa
I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.
Tỷ lệ kiểu gen
II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng:
III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa
Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là:
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
P:
I sai
Kiểu gen tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiểu gen
Kiểu gen tự thụ phấn → tạo ra 9 loại kiểu gen
Kiểu gen tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen
II đúng, chỉ có tự thụ cho cây đồng hợp lặn = 0,2 = 1/5
III sai. Chỉ có kiểu gen tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3:
IV đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng:
→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa
Tần số alen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
Tần số alen
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43:
Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4; A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là
Thứ tự trội lặn của các alen: A1 = A2 = A3 > A4 > A5
Số kiểu gen dị hợp =
Số kiểu hình = 5 + 3 kiểu hình tạo bởi 3 alen đồng trội = 8.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44:
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
Ta thấy quần thể chứa 100%bb luôn có cấu trúc không đổi qua các thế hệ.
Đáp án cần chọn là: C