IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã

  • 6504 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích : với mạch khuân có chiều 3’-5’ thì mARN tổng hợn có chiều 5’-3’.


Câu 5:

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 9:

Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 10:

Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 11:

Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:

3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’

Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

mARN tổng hợp từ đoạn ADN có trình tự Nu như sau:

5’ AUG AUA AUA AUA AUA AUA AUA AUA UAA 3’

Mã mở đầu AUG tổng hợp aa mở đầu nhưng sau khi kết thúc dịch mã, mã mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide. Mã kết thúc UAA không quy định a.a nên chuỗi polypeptide chỉ còn 7 a.a


Câu 12:

Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 13:

Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích :

LmARN = 1,02 x 10-3 mmNmARN = 1,02 x 10-3 x 107/3,4 = 3000

Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành

→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.


Câu 14:

Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 15:

Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng số nu của gen là: N= 3000 Nu

Vì mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của mạch 2 nên ta có:

Am= T2= A1= 400 nu

Um= A2= T1= 500 nu

Gm= X2= G1= 400 nu

Xm= 1500 – 400 – 500 – 400= 200 nu

 

 


Câu 16:

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là

Xem đáp án
Đáp án: A

Giải thích :

Câu 16:

Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2025 (1).

mARN có: Gm – Am = 125; Xm - Um = 175 → Xmg – Tmg = 125 (*) và Gmg – Amg = 175 (theo nguyên tắc bổ sung).

Do tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.

Thay vào (1) ta có (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 → 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)

Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.

Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg = 175.


Bắt đầu thi ngay