Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu)
Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu - P1)
-
6138 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Đáp án: D
Ta thấy khi protein bị mất tác dụng là do lactose liên kết với protein ức chế làm chúng bị mất đi cấu hình không gian.
Câu 2:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactose
Đáp án: B
Khi môi trường không có lactose:
- Protein liên kết vào vùng vận hành (O) làm các gen cấu trúc không phiên mã → B đúng, A sai
- C sai.
- D sai vì có lactose hay không thì gen điều hòa vẫn hoạt động.
Câu 3:
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá các axit amin là
Đáp án: A
Phương pháp: vận dụng kiến thức về bảng mã di truyền.
Với 4 loại nucleotit A,U,G,X tạo ra 43 = 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc, không mã hóa axit amin nên số bộ ba mã hóa cho axit amin là 64 - 3 = 61.
Câu 4:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3’..TGTGAAXTTGXA... 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleôtit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
Đáp án: D
Phương pháp:
áp dụng nguyên tắc bổ sung A - T; G - X và ngược lại.
Cách giải:
Mạch mã gốc: 3’ ....TGTGAAXTTGXA....5’
Mạch bổ sung: 5’ AXAXTTGAAXGT... .3’
Câu 5:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
Đáp án: D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính số nucleotit mỗi loại của gen khi biết tỷ lệ
- Áp dụng kiến thức về đột biến gen.
Câu 6:
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N^15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N^14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N^15?
Đáp án: C
Phương pháp: áp dụng kiến thức về sự nhân đôi ADN
Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N^15 sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N^14 thì 2 mạch chứa N^15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.
Câu 7:
Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’
(2) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tồng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→ 3’ là không liên tục (gián đoạn).
(4) Trong quá trình dịch mã tổng họp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’
Đáp án: B
Xét các nhận xét:
(1) Đúng, mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có chiều 3’ - 5’
(2) Đúng, ARN polymerase trượt theo chiều 3’ - 5’ để tổng hợp mạch ARN có chiều 5’ -3’
(3) Đúng.
(4) Sai, Phân tử ARN được dịch mã theo chiều 5’ - 3’.
Có 3 nhận xét đúng
Câu 8:
Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa
Đáp án: A
Phương pháp: sử dụng bảng mã di truyền
Trình tự ARN : 5’.. AUG GGG UGX XAU UUU... .3’
Sau đột biến đoạn polipeptit chỉ còn lại 2 aa → đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
Bộ ba có thể đột biến thành bộ ba kết thúc là bộ ba thứ ba : UGX —» UGA (kết thúc).
Vậy đột biến là thay X ở bộ ba thứ ba bằng A.
Câu 9:
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein Insulin là vì mã di truyền có
Đáp án: A
Vì mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các sinh vật co chung bộ mã di truyền, có 1 số ngoại lệ) nên khi đưa gen tổng hợp insulin của người vào tế bào E.coli thì vi khuẩn có thể tổng hợp insulin.
Câu 10:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến gen thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nucleotit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án: A
Xét các phát biểu
(1) Sai, đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới làm kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đúng
(3) Sai, đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nu
(4) Đúng
(5) Đúng
Câu 11:
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’,5’XXX3’,5’XXA3’,5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit
Đáp án: A
Phương pháp: Sử dụng bảng mã di truyền.
Ta thấy 4 bộ ba mã hóa cho prolin khác nhau ở vị trí nucleotit thứ 3, vậy khi thay đổi vị trí thứ 3 trong mỗi bộ ba không làm thay đổi axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.
Câu 12:
Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
Đáp án: D
Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit
Từ 3 loại nu A,T,G xây dựng phân tử ADN thì phân tử này chỉ gồm có A và T (vì không có X để bổ sung với G) → phân tử ARN chỉ có u với A
→ Số mã di truyền tối đa là: 2^3 =8
Câu 13:
Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
Đáp án: B
Câu 14:
Trong các dạng đột biến gen thì
Đáp án: D
Phát biểu đúng là D. Phát biểu A sai vì gen lặn cũng có thể tạo ra kiểu hình thích nghi.
Câu 15:
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
Đáp án: A
Đột biến không làm thay đổi số luợng aa, mà chỉ làm thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit là đột biến thay thế 1 cặp nu mà không làm xuất hiện mã kết thúc.
Câu 16:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án: C
Khi môi trường có lactose hay không thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.
Câu 17:
Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là
Đáp án: D
Câu 18:
Có hai loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào và các quá trình phiên mã, dịch mã diễn ra bình thường. Hiện tượng này xảy ra do?
Đáp án: C
Một gen phiên mã tạo ra 2 mARN khác nhau, đây là kết quả của sự xử lý mARN sơ khai theo những cách khác nhau (cắt intron, nối exon và sự tổ hợp các exon).
Câu 19:
Một gen có tỷ lệ: Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
Đáp án: D
Câu 20:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: D
Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.
Câu 21:
Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở. tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
Đáp án: C
Kiểu gen BB làm trứng không nở.
Phép lai giữa các con cá không vảy: Bb × Bb → 1BB:2Bb: 1bb mà hợp tử BB không sống => tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 2/3 cá không vảy: 1/3 cá có vảy
Câu 22:
Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
Đáp án: B
Câu 23:
Phân tích thành phần axit nucleic tách từ ba chủng virut thu được kết quả như sau
Chủng A : A = U = G = X = 25 %
Chủng B : A= G = 20 % ; U = X =30 %
Chủng C : A = T = G = X = 25 %
Vật chất di truyền của
Đáp án: B
Phân tích thành phần các axit nucleic
Xét chúng A, B có nucleotit loại U => Vật chất di truyền là ARN
Xét chúng C có nucleotit loại T => Vật chất di truyền là ADN
Câu 24:
Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là
Đáp án: D
Câu 25:
Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ
Đáp án: A
Tỷ lệ bộ ba AUU = 0,8 x 0,2 x 0,2 + 0,8 x 0,2 x 0,8 = 16%
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu Sai?
Đáp án: D
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Đúng, có thể đột biến đó làm thay thế 1 cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác mà không làm thay đổi axit amin mà bộ ba đó mã hóa.
(3) Sai. Ba bộ mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAA3'; 5’UAG3' và 5'UGA3'
(4) Đúng
Câu 27:
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.10^4 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
Đáp án: D
Câu 28:
Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là
Đáp án: C
Câu 29:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: D
Ý A sai vì dịch mã diễn ra trong tế bào chất
Ý B sai vì mã kết thúc là 5’UAG3’
Ý C sai vì hai quá trình này diễn ra không đồng thời.
Câu 30:
Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(5) Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(6) Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Đáp án: A
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, 5BU làm đột biến thay 1 cặp A-T bằng G-X
Câu 31:
Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.
II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’
IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.
Đáp án: B
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai
IV sai, sự biểu hiện gen ra kiểu hình phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Câu 32:
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
Đáp án: D
Câu 33:
Phân tử ADN vùng nhân ờ vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N^15 cả hai mạch đơn.Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chi có N^14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N^15?
Đáp án: B
Chỉ có 2 phân tử ADN chứa N^15
Câu 34:
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N^15 sang môi trường chứa N^14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N^15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N^14 và 1 mạch N^15. Số phân tử ADN ban đầu là:
Đáp án: D
Câu 35:
Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
Đáp án: B
1, 2, 4 đúng
3 sai vì đột biến điểm gồm cả thêm mất, thay thế một cặp nuclêôtit.
5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào bản chất của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến