Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối (p1)
-
2358 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ
Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?
B sai. Tần số tương đối của các alen sẽ thay đổi khi có tác động của nhân tố tiến hoá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :
Đáp án:
Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
Đáp án:
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:
Đáp án:
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể tức là tần số tương đối của các kiểu gen không đổi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:
Đáp án:
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác”
Chọn một đáp án dưới đây:
Đáp án:
“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:
Đáp án:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:
Đáp án:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen ta có thể dễ dàng suy ra tỉ lệ các kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?
Đáp án:
Điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec là:
B - không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.
C - kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
D - không có đột biến.
A - sai, do tỉ lệ sống của các giao tử (alen) trong quần thể là tương đương nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Đáp án:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?
Đáp án:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:
Đáp án:
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:
- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
Đáp án:
Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.
- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
Đáp án:
Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
Đáp án cần chọn B
Câu 19:
Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
Đáp án:
Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B
Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Tần số alen A = 0,6
Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.
Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.
Quần thể 5: 1aa.
Quần thể 6: 1Aa
Đáp án:
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5
Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + = 1
Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1
Quần thể 5: q(a) = 1
Quần thể có cấu trúc: = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
Đáp án:
Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53
Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?
Đáp án:
P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa
Kết quả xuất hiện ở F3 là D
ở F3, tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Cho các thông tin sau:
1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính...
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
Đáp án:
Các ý đúng là: (2),(3)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Vì sao sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Các đột biến ở vi khuẩn biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính.
Đáp án:
Các ý đúng là: (2), (3)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau :
Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa
Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa
Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa
Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Đáp án:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:
=AA×aa
vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 1 và 3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi: thỏa mãn công thức
=AA×aa
Vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A
Đáp án A
Câu 27:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền là C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?
Đáp án:
Quần thể cân bằng áp dụng bất đẳng thức Cosy ta có: ≥ 2pq
Dấu bằng xảy ra ⇔ p = q
Mà p + q = 1 ⇒ p = q = 0,5
Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì:
Đáp án:
Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì: có rất nhiều gen và mỗi gen có nhiều alen => Số kiểu gen trong quần thể là rất lớn. Hơn nữa các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4
→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6
→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
→ F1 : Aa = 0,52
→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,5 ở giới cái là 0,5. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,5; giới cái là 0,5
→ F1 : AA = 0,5 x 0,5 = 0,25
Tần số alen a giới đực là 0,5, giới cái là 0,5
→ F1 : aa = 0,5 x 0,5 = 0,25
→ F1 : Aa = 0,5
→ F1 : 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ AA = 0,16 =
→ tần số alen A là 0,4
→ tần số alen a là 0,6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
Đáp án:
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64% → tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36% → a=0,6; A=0,4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
Đáp án:
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 84%
→ hoa trắng aa = 16%
→ tần số alen a =√0,16=0,40,16=0,4
→ tần số alen A = 0,6
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử : AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38:
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 64%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
Đáp án:
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 64%
→ hoa trắng aa = 36%
→ tần số alen a = √0,36=0,60,36=0,6
→ tần số alen A = 0,4
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử: AA + aa = = 0,52 = 52%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
Đáp án:
P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là D
ở F3 , tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40:
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3
Đáp án:
P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là D
ở F3, tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: A