Dịch mã (Có đáp án)
-
2119 lượt thi
-
78 câu hỏi
-
78 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Đáp án C
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin
Câu 2:
Dịch mã còn được gọi là:
Đáp án D
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Câu 4:
Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
Đáp án A
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.
Câu 5:
Chuỗi polipeptit được tổng hợp ở:
Đáp án C
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất
Câu 6:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án A
ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã
Câu 8:
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
Đáp án C
mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã
Câu 9:
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là
Đáp án B
mARN là dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin
Câu 10:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Đáp án B
Phân tử đóng vai trò như “người phiên dịch” là tARN
Câu 11:
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Đáp án B
Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã
Câu 12:
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
Đáp án A
ATP tham gia hoạt hóa axit amin
Câu 13:
Trong tổng hợp prôtêin, tại sao phải cần tới năng lượng ATP?
Đáp án B
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng hoạt hoá axit amin
Câu 14:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
Đáp án C
Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ
Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon
Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom
Câu 15:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ribôxôm?
Đáp án D
Các ý đúng là A, B, C
Ý D sai vì hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
Câu 16:
Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
Đáp án D
Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit
Câu 17:
Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
Đáp án B
Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.
Câu 18:
Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết
Đáp án A
Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết peptit
Câu 19:
Các giai đoạn cùa dịch mã là
Đáp án C
Các giai đoạn trong dịch mã: hoạt hóa axit amin => Tổng hợp chuối polipeptit
Câu 20:
Quá dịch mã được quy ước chia làm bao nhiêu giai đoạn?
Đáp án A
Quá dịch mã được chia làm 2 giai đoạn:
1. Hoạt hóa acid amin
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 21:
Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?
Đáp án B
Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa axit amin
- Tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 22:
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Đáp án D
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3
Câu 23:
Cho các dữ liệu sau:
1- Riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
2- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
3- Enzyme cắt bỏ axit amin mở đầu
4- Riboxom rời khỏi mARN
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Đáp án C
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 1 -4 – 3 -2
Câu 24:
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
Đáp án D
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN
Câu 25:
Phức hợp aa-tARN là sản phẩm của quá trình?
Đáp án A
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN
Câu 26:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
Đáp án C
(1) Sai vì ở sinh vật nhân thực, dịch mã diễn ra sau phiên mã, giữa 2 quá trình còn có sự trưởng thành của mARN sơ khai.
(3) Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại
Câu 27:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’→ 3.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
Đáp án C
Các nhận xét đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ là: 1, 2, 4, 5, 6
(3) Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại
Câu 28:
Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?
Đáp án B
Phát biểu không đúng là: B
Ở sinh vật nhân thực, phiên mã diễn ra trước quá trình dịch mã, ở giữa 2 quá trình phiên mã và dịch mã còn có quá trình trưởng thành mARN.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
Đáp án C
Phát biểu phù hợp là C. Vì phân tử tARN mới là phân tử đóng vai trò “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã
Câu 30:
: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi ribôxôm.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc này được thể hiện giữa bộ 3 mã hóa trên tARN gắn với bộ 3 đối mã trên mARN.
(3) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN có cấu trúc giống nhau.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polinuclêôxôm
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (2)
Ý (1) sai vì: quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu, không có các điểm đặc hiệu của ribôxôm
Ý (3) sai vì: 1mARN tổng hợp các chuỗi polipetit giống nhau.
Ý (4) sai vì: nhóm ribôxôm được gọi là polixôm
Câu 31:
Khi nói về quá trình dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Ý sai là A vì bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào cả
Câu 32:
Khi nói cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai.
mARN bắt đầu dịch mã từ đầu 5’ nên ribôxôm dịch chuyển theo chiểu từ 5’→ 3‘ trên phân tử mARN.
Câu 33:
Điều nào sau đây không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
Đáp án D
Ý không đúng là D, vì foocmin mêtiônin là axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ.
Câu 34:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (2), (3)
Câu (1) sai, dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong bào tương của tế bào
Câu (4) sai, chuỗi polipeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN
Câu 35:
Chọn phát biểu đúng
Trong quá trình dịch mã:
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, mỗi loại axit amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết
C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 axit amin
D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hình thành polixom)
Câu 36:
Trong quá trình dịch mã
Đáp án D
Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm
Câu 37:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình dịch mã?
Đáp án B
Nhận định sai là: B
Ở sinh vật nhân thực, sau khi chuỗi axit amin được tổng hợp sau, axit amin mở đầu methionin sẽ bị cắt khỏi chuỗi axit amin
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
A : sai (1 bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 axit amin)
B : đúng
C : sai (nhiều ribôxôm (poliribôxôm) cùng tham gia quá trình dịch mã)
D : sai (ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’)
Câu 39:
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất
(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do
(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
Đáp án C
Các thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là (1), (3), (4).
Câu (2) sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN
Câu 40:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
Đáp án A
Các phát biểu không đúng: (2), (4).
Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của ribôxôm tách ra và tách khỏi mARN.
4 – sai. Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit (không phải prôtêin) cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn.
Câu 41:
Khi nói về quá trình dịch mã. Cho các nhận định sau:
(1) Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự aa trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã.
(2) Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau.
(3) Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å
(4) Codon mở đầu trên mARN là 3’AUG5’
(5) Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin là 1
Số câu sai trong số các câu trên là
Đáp án A
Các phát biểu sai là :
(3) : mỗi bước di chuyển của riboxom là 3 nucleotit = 10,2Å
(4) codon mở đầu là 5’AUG3’
(5) Số phân tử nước ít hơn số aa 1
Câu 42:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời
II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni
Đáp án D
Các ý đúng là : III, IV
I sai, hai quá trình này không diễn ra đồng thời
Ý II sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Câu 43:
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Đáp án D
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới
Câu 44:
Kết quả của giai đoạn dịch mã là
Đáp án B
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới
Câu 45:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
Đáp án A
Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein
Câu 46:
Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì?
Đáp án C
Polixom là chuỗi các riboxom gắn vào nhau để cùng tồng hợp nên nhiều chuỗi acid amin trong cùng 1 lúc → làm tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại (1 lần dịch mã được nhiều protein).
Câu 47:
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò:
Đáp án B
Polixôm là hệ thống gồm nhiều riboxôm cùng trượt đồng thời trên mARN giúp tăng hiệu suất quá trình trồng hợp prôtêin.
Câu 48:
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
Đáp án B
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met.
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.
Câu 49:
Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin:
Đáp án D
Các chuỗi acid amin được tổng hợp ở trong tế bào nhân thực được bắt đầu bằng acid amin : metionin
Ở tế bào nhân sơ, chuỗi acid amin được tổng hợp mới mở đầu bằng aa focmyl metionin
Câu 50:
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
Đáp án A
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit
Câu 51:
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó được gọi là:
Đáp án A
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.
Câu 52:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
Đáp án D
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.
Câu 53:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc nào được thể hiện ở cả 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã?
Đáp án B
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS
Câu 54:
Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
Đáp án C
+ Nhân đôi ADN có sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 1 mạch gốc và 1 mạch đơn mới.
+ Phiên mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi mARN được phiên mã từ mạch gốc của gen.
+ Dịch mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với codon trên mARN
+ Hoàn thiện mARN: diễn ra ở sinh vật nhân thực, sau khi phiên mã có bước cắt bỏ Intron nối Exon để trở thành mARN trưởng thành.
Câu 55:
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Đáp án B
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN
Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN
Câu 56:
Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Đáp án A
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, đều có sự tham gia của các enzim và phải trai qua quá trình biến đổi để trưởng thành -> sản phẩm có hoạt tính chức năng.
Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất
Câu 57:
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
Đáp án A
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.
Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..
Câu 58:
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen không diễn ra đồng thời?
Đáp án B
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.
Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó
Câu 59:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án C
Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2) và (3)
(1) Chỉ có ở nhân sơ
(4) Chỉ có ở nhân thực
Câu 60:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã chỉ có ở tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ là:
Đáp án A
Các thông tin dúng chỉ có ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (1) và (4)
(2), (3) đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
Câu 61:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Đáp án B
Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro
→ mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
→ mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
Câu 62:
Biết các codon mã hóa các axitamin như sau:GGG-Gly;XXX-Pro;GXU-Ala;UXG-Ser;AGX-ser, XGA-Arg. Một đoạn mạch của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit của mạch bổ sung là 5’ AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axitamin thì 4 axitamin đó là
Đáp án A
Đoạn mạch gốc : 5’ AGXXGAXXXGGG 3’
3’ TXGGXTGGGXXX 5’
mARN: 5’ AGX-XGA-XXX-GGG 3’
Chuỗi peptit : Ser-Arg-Pro-Gly
Câu 63:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit amin: Pro – Arg – Lys – Thr. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit trên là:
Đáp án D
Trình tự aa: Pro – Arg – Lys – Thr, trong đó có Lys được mã hóa bởi 5’AAA3’ → Bộ ba trên mạch mã gốc là 3’TTT5’ → loại A, B
Trình tự axit amin: Pro – Arg – Lys – Thr
mARN bắt đầu bằng: 5’XXU… hoặc 5’XXX
Trên mạch gốc: 3’GGA hoặc 3’GGG → Loại C
Câu 64:
Các codon (bộ ba mã sao) AAU,XXX,GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin (Asn). Prôlin (Pro), Glixin (Gli), Pheninalanin (Phe).
Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hóa chuỗi Phe – Gli- Asn- Pro
Đáp án A
Chuỗi Phe – Gli - Asn - Pro được mã hóa bởi đoạn mARN có trình tự 5’…UUU GGG AAU XXX..3’
Vậy đoạn mã gốc trên gen là: 3’…AAA XXX TTA GGG…5’
Câu 65:
Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
Đáp án A
mARN có trình tự nu là: 5’ AUU GXG XGA GXX 3’
Các bộ ba đối mã tương ứng là: 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.
Câu 66:
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba: XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU: phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin.
Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
Đáp án C
Mạch mã gốc: 3' XGA GAA TTT XGA 5'
mARN: 5’ GXU XUU AAA GXU 3’
Chuỗi acidamin: Ala – Leu – Lys – Ala
Hay là: alanin- lơxin- lizin- alanin
Câu 67:
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU5', 3'GGA5'
Trình tự nuclêôtit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo
Đáp án B
mARN: 5' AUG-GXU-XXU-XGA-AAA-XXT 3'
→ Mạch bổ sung của ADN: 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’
Câu 68:
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: … Gly – Arg – Lys – Ser…
Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự
Đáp án C
Chuỗi polipeptit: …Gly – Arg – Lys – Ser…
mARN: 5’….GAA – AAU- AXX – XXU 3’
Mạch mã gốc: 3’….XTT – TTA – TGG – GGA 5’
Câu 69:
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’…GXT XTT AAA GXT…3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
Đáp án B
Mạch bổ sung: 5’…GXT XTT AAA GXT…3’.
Mạch mã gốc: 3’ …XGA GAA TTT XGA…5’
Mạch mARN: 5’…GXU XUU AAA GXU…3’.
Trình tự a.a: – Ala – Leu – Lys – Ala –
Câu 70:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
Đáp án A
Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã
Câu 71:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng các loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này sẽ không thể thực hiện được dịch mã khi sử dụng các loại nuclêôtit là:
Đáp án C
Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã
Câu 72:
Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:
Đáp án A
B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết
C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin
D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)
Câu 73:
Phát biểu nào sau đây sai. Trong quá trình dịch mã:
Đáp án D
Các ý đúng là A, B , C.
D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)
Câu 74:
Sao ngược là hiện tượng:
Đáp án B
Sao mã ngược là hiện tượng ARN tổng hợp ra ADN, ví dụ ở virut HIV.
Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
Câu 75:
Sao mã ngược là hiện tượng tổng hợp
Đáp án C
Sao mã ngược là hiện tượng ARN tổng hợp ra ADN, ví dụ ở virut HIV.
Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
Câu 76:
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
Đáp án D
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin
Câu 77:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là
Đáp án C
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: axit amin