IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

  • 2918 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 34 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 2:

Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài , vì vậy độ đa dạng không phải là đặc trưng cho quần thể


Câu 5:

Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 6:

Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 7:

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 9:

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 10:

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 11:

Phân bố cá thể theo nhóm là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 12:

Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 13:

Tuổi sinh thái của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 14:

Tuổi quần thể là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 15:

Tuổi sinh lí của quần thể

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 16:

Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 17:

Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 18:

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 19:

Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 200 120 70
Số 3 100 120 155

Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

– Căn cứ vào số lượng các nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản xác định được quần thể giả, quần thể trẻ và quần thể ổn định.

- Dựa vào bảng số liệu ta thấy: quần thể 1 có nhóm tuổi trước và đang sinh sản số lượng tương đương → quần thể ổn định; quần thể 2 có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn rất nhiều các nhóm còn lại → quần thể trẻ; quần thể 3 có nhóm tuổi đang và sau sinh sản lớn hơn trước sinh sản → quần thể già → Đáp án B.


Câu 20:

Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên

(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích :

– Phân bố theo nhóm: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống. Hình thức này xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông,…

- Phân bố đồng đều: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

- Phân bố ngẫu nhiên: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

→ Đáp án A


Câu 21:

Nhân tố nào gây ra sự biến động kích thước quần thể?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 22:

Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 24:

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 25:

Xét quần thể các loài:

(1) Cá trích     (2) Cá mập     (3) Tép     (4) Tôm bạc

Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích :

Kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể của loài càng lớn → C đúng


Câu 26:

Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích :

– Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứu nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể

- Mật độ cá thể ở năm thứ 2 = 1350/5000 = 0,27.

- Số lượng cá thể ở năm thứ hai tính trên lí thuyết = 1350 x 100/98 = 1378 → Chênh lệch kích thước trong 1 năm = 1378/1250 = 1,1%.

- Tỉ lệ sinh sản = 1378 – 1250/1250 = 0,1204 = 10,24%/năm → Đáp án D


Câu 27:

Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích :

– Khi nuôi riêng, quần thể loài 2 có kích thước tối đa đạt trên 80 trong khi loài 1 chỉ đạt khoảng 60 và loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn → Tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của 2 loài đều cao hơn loài 1.

- Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng của loài 1 và loài 2 đều có giai đoạn điểm uốn (giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất) rơi vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.

- Khi nuôi chung, kích thước loài 1 giảm đến 0 tức là bị loại trừ → không có sự phân li ở sinh thái giữa 2 loài.

- Khi nuôi chung, loài 2 vẫn sống và tăng trưởng bình thường còn loài 1 thì bị loại trừ → Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.


Câu 29:

Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?

(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.

(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.

(3) Tập tính ăn thịt.

(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.

(5) Tỉ lệ giới tính.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích :

(1) đúng vì cạnh tranh ngày càng tăng khi kích thước quần thể tăng, cuối cùng làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(2) đúng vì có nguy cơ phát tán càng mạnh khi mật độ quần thể tăng lên, làm tăng tỉ lệ chết của quần thể.

(3) đúng vì một số loài động vật ưu tiên săn bắt các loài con mồi có mật độ quần thể cao vì hiệu quả săn bắt sẽ cao hơn so với các loài có mật độ quần thể thấp.

(4) đúng vì chất thải độc có xu hướng tăng lên khi kích thước quần thể tăng, đến mức nhất định có thể gây độc và gây chết các cá thể trong quần thể.

(5) sai.


Câu 30:

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 31:

Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 32:

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 33:

Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 34:

Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương