IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 30 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính có đáp án

30 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính có đáp án

30 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính có đáp án

  • 45 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật

Xem đáp án

Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?

Xem đáp án

Phương án đúng là A. Tập hợp các sinh vật nội địa không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

Xem đáp án

Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

Xem đáp án

Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là

Xem đáp án

Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

Xem đáp án

Để tạo ra các biến dị tổ hợp thì người ta thường lai các giống.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

Xem đáp án

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

Xem đáp án

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?

Xem đáp án

Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2n

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức?

Xem đáp án

Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 23

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?

Xem đáp án

Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ

Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa

Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb

Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd

→ Cho tối đa 4 dòng thuần

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Ưu thế lai là hiện tượng con lai:

Xem đáp án

Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

Xem đáp án

Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.

C sai. « Siêu trội » là danh từ dùng để gọi 1 giả thuyết, cho rằng khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

Giả thuyết « siêu trội » này là 1 trong các giả thuyết mà các nhà khoa học đề xuất ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?

Xem đáp án

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng

Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng

Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là

Xem đáp án

Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối

Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:

Xem đáp án

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:

Xem đáp án

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

Xem đáp án

Ưu  thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp  thì ưu thế lai càng cao

Ta có các phép lai

AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp)

AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp)

AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)

AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

Xem đáp án

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp, phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao

Ta có các phép lai

A) AAbbDDee × AabbDDEE → Aa bb DD Ee (2 cặp gen dị hợp): AA bb DD Ee (1 cặp gen dị hợp)

B) AAbbDDEE × aaBBddee → AaBbDdEe (4 cặp gen dị hợp)

C) AAbbddee × AAbbDDEE  → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)

D) AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?

Xem đáp án

Khẳng định sai là A

Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, không phải phép lai nào giữa 2 dòng thuần đều cho ưu thế lai cao.

B đúng.

C sai, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

D sai, con F1 có ưu thế lai cao không được dùng làm giống vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:

Xem đáp án

Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:

Xem đáp án

Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương