IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn) (P1)

  • 1051 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Thế nào là nhóm gen liên kết?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Gen liên kết là?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

Xem đáp án

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

A, B, D đều là cách viết đúng

C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:

Xem đáp án

Kiểu gen đã bị viết sai là C: Aa/Bb  vì dấu gạch ngang tượng trưng cho 2 NST tương đồng. Mỗi bên NST sẽ chứa các alen và bên NST còn lại sẽ chứa các alen tương ứng với nó

Trong hình C thì hai alen của 1 gen cùng tồn tại ở một nhiễm sắc thể → C sai

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

Xem đáp án

Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Vì sao các gen liên kết được với nhau:

Xem đáp án

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều  Ab/aB 

→  Ab/aB ×Ab/aB 1Ab/ab:2Ab/aB:1aB/aB

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai? 

Xem đáp án

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn 

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều  Ab/aB 

→  Ab/aB × Ab/aB1Ab/ab:2Ab/aB:1aB/aB

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Cá thể có kiểu gen Dd AbaB  tạo ra mấy loại giao tử:

Xem đáp án

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Kiểu gen AaBB DEde  khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

Xem đáp án

AaBB cho 2 loại giao tử

DE/de cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DEde thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

Xem đáp án

Số loại giao tử ít nhất: 2 loại

1 tế bào DEde cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)

→ 4 tế bào  DEde cho tối đa 2 loại.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Cho phép lai P: ABabxaBab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

Xem đáp án

Số KG F1 là 4, (AB/ab, AB/aB, aB/ab, ab/ab)

→ Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: AbaB×abab . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

Xem đáp án

Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-

1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

Xem đáp án

Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có
 BDbd RMrm cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:

Xem đáp án

Giao tử bD rM chiếm 25% = 50% bD × 50% rM

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.

Chỉ có A cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

Xem đáp án

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp là:   = 15
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa là: 4+ = 10

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

Xem đáp án

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là:  =15
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: 5+ =15

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay