IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 1

  • 4820 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F2

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 100%Aa sau 2 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
(11/22)2AA:122Aa:(11/22)2aa0,375AA:0,25Aa:0,375aa

Câu 4:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1pA

Giải chi tiết:

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

Tần số alen pA=0,4+0,42=0,6qa=1pA=0,4


Câu 6:

Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân li 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung giữa 2 cặp gen phân li độc lập.


Câu 7:

Một trong những đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Đáp án A

Một trong những đặc điểm của thường biến là xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.


Câu 8:

Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là

Xem đáp án

Đáp án C

Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền là ruồi giấm.


Câu 11:

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen?
Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể AaBbDd là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen.


Câu 12:

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.


Câu 14:

Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
Xem đáp án

Đáp án D

Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nhân bản vô tính.


Câu 15:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế


Câu 18:

Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen qa=z+y2

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp

Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9

Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3

Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gồm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa

Aa →1/2 A : 1/2 a

Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1)× 2 = 0,4

Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9


Câu 19:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là: A

B. sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp, biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C. sai, do sự phân chia tế bào chất không đều nên gen ngoài nhân được phân chia không đều.

D. sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở cả giới cái và giới đực.


Câu 20:

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.


Câu 21:

Từ 3 loại nu G, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
Xem đáp án

Đáp án D

Từ 3 loại nucleotit G, U, X có thể tạo ra tối đa 33=27 codon mã hóa axit amin.


Câu 22:

Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
Xem đáp án

Đáp án A

tARN là loại axit nucleic mang bộ ba đối mã.


Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về đột biến gen là: C, đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.


Câu 24:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B. sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất

C. sai, đều diễn ra sau quá trình nhân đôi.

D. sai, phiên mã mới có sự tham gia của ARN polimeraza

Câu 25:

Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
Xem đáp án

Đáp án C

Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.


Câu 26:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac.


Câu 27:

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về quần thể tự thụ phấn là C

A. sai, tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen.

B. sai, thoái hóa giống là do các gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình, còn tự thụ có thể không dẫn tới thoái hóa giống.

D. sai, quần thể giao phấn ngẫu nhiên thường đa dạng di truyền hơn.


Câu 28:

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ.


Câu 29:

Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy khi có NST Y thì giới tính là nam → gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.


Câu 30:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: XDXd × XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375

Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab ×0,5 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35

AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05

Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7


Câu 31:

Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

P: AaBbDd × AaBbDd

Hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 → A-B-D- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.

Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 1 cặp gen là:3×14×122=316

Trong số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 12/37.


Câu 33:

Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. III. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

IV. 100% Aa. V. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. VI. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Giải chi tiết:

 

Các quần thể cân bằng di truyền là: I, III,V,VI.


Bắt đầu thi ngay