Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 9
-
4830 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
- Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
- Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.
Đáp án D
Cây đỏ × cây 2
F1 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
F1 có 16 tổ hợp lai ó bố mẹ mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
→ Cây đỏ đem lai là AaBb và cây 2 là AaBb
→ Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định :
A-B- đỏ ; A-bb = aaB- =vàng ; aabb trắng
Cây đỏ × cây 1
F1 : 1 A-B- : 2 vàng : 1 aabb
→ Cây 1 có kiểu gen aabb, có kiểu hình hoa trắng
→ Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Câu 2:
Đáp án D
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Câu 3:
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
Đáp án B
Di truyền ngoài nhiễm sắc thể sẽ không bổ trợ, không tuân theo quy luật di truyền của Menđen.
Câu 4:
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
Đáp án D
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
Câu 5:
ở một loài thực vật, cho biết A quy định quả vàng trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Lấy hạt phấn của cây tam bội quả vàng AAa thụ phấn cho cây lưỡng bội quả vàng Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Giải chi tiết:
AAa → nhưng hạt phấn 2n không có khả năng thụ tinh
Aa → 1A:2a
(2A:1a)(1A:1a) → 2AA:3Aa:1aa → 5 vàng : 1 xanh
Câu 6:
Đáp án B
Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có 3 NSTsố 21.
Câu 7:
Đáp án D
Bằng chứng phản ánh tiến hoá đồng quy là D (các cơ quan tương tự)
Câu 8:
Đáp án D
Phát biểu sai về đột biến gen là: D, đột biến gen chỉ làm biến đổi cấu trúc của gen.
Câu 9:
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
Đáp án B
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 10:
Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm về liên kết gen ở điểm chính là
Đáp án B
Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm về liên kết gen ở điểm chính là đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
Câu 11:
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dần đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
Đáp án D
Bệnh ung thư do sự rối loạn cơ chế phân bào dần đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
Câu 12:
Phép lai AaBb × aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
Đáp án D
AaBb × aaBb → (1A-:1aa)(3B-:1bb) → 3:3:1:1
Câu 13:
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Đáp án C
Ở gà, chim bồ câu, bướm giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Câu 14:
Khi cho hai thứ cây lai thuận và lai nghịch như sau:
- Lai thuận: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm →F1: 100% lá xanh.
Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm:
Đáp án B
F1 có kiểu hình giống cây mẹ → di truyền ngoài nhân.
Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm: kiểu hình giống mẹ.
Câu 15:
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ qua nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
Đáp án C
Các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST là: 1 ,4,5.
Câu 16:
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
Đáp án C
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza và ligaza.
Câu 17:
ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chông, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đêu không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là
Đáp án A
A: bình thường > a: bạch tạng
M: bình thường > m: máu khó đông
Vợ : bố vợ bị máu khó đông và bạch tạng aaXmY
Vợ BT : AaXMXm
Chồng : em chồng bạch tạng : aa
Bố mẹ chồng : Aa
Chồng BT : 1/3AA . 2/3Aa
Chộng không bị máu khó đông : XMY
Xét từng bệnh
+) bạch tạng : Aa × ( 1/3AA : 2/3Aa)
1/2A : 1/2a ↓ 2/3A : 1/3a
A_ = 5/6
+) máu khó đông : XMXm × XMY
XM_ = 3/4
Xác suất sinh 1 đứa cong không bị 2 bệnh là : 5/6 × 3/4 = 5/8 = 62,5%
Câu 18:
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
Đáp án A
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: 1,2,3
Câu 19:
Một quần thê có câu trúc di truyền là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Tần số alen của quần thể là: pA
Câu 20:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F, 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
Đáp án B
F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1 → các gen liên kết hoàn toàn.
Câu 21:
Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Đáp án C
Alen sẽ được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
Câu 22:
Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
Đáp án B
Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền như gen trên NST thường.
Câu 23:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng trạng là:
Đáp án A
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng trạng là các alen đang xét không cùng ở một nhiễm sắc thể.
Câu 24:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
Đáp án A
Đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 25:
Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới của cùng một gen?
Đáp án D
Đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới của cùng 1 gen.
Câu 26:
Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Đáp án A
Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Câu 27:
Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì
Đáp án C
Không dùng con lai F1 làm giống vì đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
Câu 28:
Điều hòa hoạt động của gen chính là
Đáp án D
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Câu 29:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Câu 30:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0 7; a = 0,3;B = 0.4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.
(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
A = 0 7; a = 0,3;B = 0.4; b = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,49AA:0,42Aa:0,09aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
Xét các phát biểu
(1) đúng.
(2) sai, AABb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) sai, số kiểu gen tối đa là 9;
(4) đúng, vì aa, BB chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Câu 31:
Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
Đáp án D
Với 3 loại nu này có thể tạo ra tối đa: 33 = 27 bộ ba
Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA là ba bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên số bộ ba có khả năng mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 bộ ba
Câu 32:
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây ?
Đáp án D
Thành tựu của công nghệ tế bào là: Tạo ra cừu Đôly
A,C: công nghệ gen
B: gây đột biến
Câu 33:
Đặc điểm chỉ có thể có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
Đáp án B
Đặc điểm chỉ có thể có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
Câu 34:
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con cừu cái khác nhau, sinh ra 10 con cừu. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết: cả 10 cá thê này
Đáp án B
10 con cừu này có kiểu gen giống nhau nên mức phản ứng giống nhau.
Câu 35:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
Đáp án C
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
Câu 36:
Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5'AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
Đáp án A
5'AUG3’ → mARN:3’UAX5’
Câu 37:
Đáp án A
Kết luận sai là: A, Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự.
Câu 38:
Đem lai hai cây ngô hạt đỏ (AaBb) và hạt trắng (aabb), F1 thu được có tỉ lệ 3 hạt đỏ : 1 hạt trắng. Quy luật chỉ phối phép lai trên là quy luật gì?
Đáp án C
Hai cặp gen tương tác hình thành tính trạng màu hạt → tương tác gen.
Câu 39:
Giả sử một chủng vi khuẩn E.coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactozơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuân này?
Đáp án B
Chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactozơ → không có enzyme phân giải → các gen cấu trúc không hoạt động → Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho các gen trong operon mất khả năng phiên mã.
Câu 40:
Thế nào là gen đa hiệu?
Đáp án D
Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.