Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 8
-
4827 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Sản phẩm quá trình nhân đôi ADN là: ADN
Câu 2:
Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về:
Đáp án C
Tính phổ biến của mã di truyền là: Tất cả các loài đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ).
Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về tính thống nhất của sinh giới
Câu 3:
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã
Đáp án B
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã, tổng hợp chuỗi polipeptit.
Câu 4:
Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
Đáp án C
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Câu 5:
Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến
Đáp án A
Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến tự đa bội.
VD: Aa → AAaa
Câu 6:
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
AAaa → 1AA:4Aa:1aa
→ tỉ lệ thuần chủng là 2×1/6×1/6 = 1/18
Câu 7:
Xét các loại đột biến sau:
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn
3. Đột biến đảo đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST
Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là:
Đáp án C
Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là: 3,4
Câu 8:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento
(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno
(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
Đáp án A
Những thể đột biến lệch bội là: 4,7,8
(1): đột biến cấu trúc
(2),(3),(5),(6),(9): đột biến gen.
Câu 9:
Đáp án D
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là: Đậu hà lan.
Câu 10:
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Quần thể cân bằng di truyền là: A
Câu 11:
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa . Tần số alen A và a lần lượt là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Tần số alen pA
Câu 12:
Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là
Đáp án D
AaBBDdEe tự thụ phấn.
Tỉ lệ kiểu hình: A-BBD-E-=
Câu 13:
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
Đáp án B
AB/ab; f= 30%
Ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%
Câu 14:
Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
Đáp án B
Phép lai Aa × aa → 1Aa :1aa
→ tỉ lệ kiểu hình 1:1
Câu 15:
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp
Đáp án D
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.
Nếu kết quả phép lai thuận ≠ phép lai nghịch → gen nằm trong TBC, ngược lại.
Câu 16:
Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
Đáp án C
Lai khác dòng sẽ cho ưu thế lai cao nhất.
Câu 17:
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDD × AaBbDD sẽ cho thế hệ sau
Đáp án B
AaBbDD × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)DD
→ Số kiểu gen: 9
Số kiểu hình: 4
Câu 18:
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% cây quả bầu dục, ngọt : 16% cây quả bầu dục, chua . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
16% cây quả bầu dục, chua → ab/ab = 0,16 → ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%
Câu 19:
Đáp án C
Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau,người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ
F2: Có 16 tổ hợp giao tử
→ tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau.
9:7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.
Câu 20:
Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là
Đáp án B
Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là: di truyền chéo
Câu 21:
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử
Đáp án D
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: ABD và AbD
Câu 22:
Xét một quần thể thực vật có cấu trúc là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỷ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
P: 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa
F2: Aa =
Câu 23:
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần.
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Đáp án A
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến là:
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần.
Câu 24:
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
Đáp án C
AB/ab; f=10% lai phân tích, ab/ab =
Câu 25:
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có KG khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
Đáp án C
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: (1), (4).