Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 16
-
4675 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
Đáp án A
Tần số alen ở trong số con đực ban đầu là (pA:qa)× a → 80%thân cao :20% thân thấp (aa)
Ta có q =0,2 ; p=0,8
Giả sử cấu trúc di truyền của các con đực là xAA:yAa
q = y/2 → y =0,4 → số con đực có kiểu gen Aa là 15 ×0,4 =6
Câu 2:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’
B sai, bộ ba kết thúc là 5’UAA3’
C sai, tính thoái hoá của mã di truyền là nhiều codon mã hoá cho 1 axit amin
D đúng, với 3 loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 33 = 27 codon nhưng có 3 codon kết thúc nên chỉ có 24 codon mã hoá a.a
Câu 3:
Đáp án C
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin metionin, ở SV nhân sơ là fMet
Câu 4:
Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là
Đáp án B
đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Câu 5:
Đáp án C
Uraxin không phải đơn phân cấu tạo ADN
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Đáp án A
Đặc điểm của thường biến là: Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
Câu 7:
Đáp án A
Đặc điểm của thường biến là: Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
Câu 8:
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY
Đáp án A
Ở sâu bọ, chim… con cái có bộ NST XY; con đực là XX
Câu 9:
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A sai, các gen có thể PLĐL hoặc liên kết với nhau.
B sai, LKG hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
C đúng
D sai, cả giới cái và giới đực đều có LKG
Câu 11:
Đáp án D
Câu 12:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Đáp án D
VD : 1 gen có 2 alen A, a
Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
Thể ba có 4 loại kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa
2n =6 → có 3 cặp NST
Xét trên mỗi cặp có 1 cặp gen dị hợp, số kiểu gen có thể có của thể ba trong quần thể là
Câu 13:
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
Đáp án D
A : 3 NST số 21
B : đột biến gen
C: OX
D: tế bào tăng sinh không kiểm soát
Câu 14:
Đáp án B
nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
Câu 16:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit
Đáp án B
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Câu 17:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại A chiếm 30%; loại G chiếm 10% nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
Đáp án D
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
A=T=A1 +T1 ; G=X=G1 +X1
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Cách giải:
Ta có H=2A+3G = 3900 ; G=900 →A =600 → N=3000 →%A=%T=20% ; %G=%X=30%
Mạch 1 có tổng số nucleotit :N1 = 1500; A1 = 30%N1 = 450; G1 = 10%N1 = 150
→ T1 = A – A1 = 150; X1 = G-G1 = 750
Câu 18:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
Đáp án C
Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống với kiểu hình của cơ thể mẹ
P : ♂ trắng × ♀ đỏ → F1 : đỏ → F2 đỏ
Câu 19:
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng
Đáp án A
Phát biểu sai về mức phản ứng là A, mức phản ứng của 1 gen do kiểu gen quy định
Câu 20:
Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Dd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
Đáp án B
Để tạo được số giao tử tối đa thì cơ thể này phải có HVG
AB/ab giảm phân có HVG tạo 4 loại giao tử
Dd giảm phân tạo 2 loại giao tử
Số loại giao tử tối đa là 8
Câu 21:
Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15:1. Tính trạng này di truyền theo quy luật.
Đáp án A
Đây là tỷ lệ của tương tác cộng gộp
Câu 22:
Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành
Đáp án C
Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành lai thuận nghịch, nếu đời con có 1 loại kiểu hình, giống của mẹ thì gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất
Câu 23:
Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A=0,3; a= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Số cá thể có kiểu gen Aa là 300 ×2×0,3×0,7 =126
Câu 24:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXDXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án D
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC tạo tối đa 2 loại giao tử
Câu 25:
Đáp án B
A sai, môi trường cung cấp A,U,G,X
B đúng
C sai, trong ti thể, lạp thể vẫn có quá trình này
D sai, mARN được tổng hợp liên tục
Câu 26:
Trong mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động
Đáp án A
A đúng
B sai, ADN pol được mã hoá bởi gen khác, ngoài operon
C sai, protein ức chế gắn vào O
D sai, gen R mới mang quy định protein ức chế
Câu 27:
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ; 15 cao, vàng; 16 thấp , đỏ; 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời F3 là:
Đáp án D
F1 toàn cao đỏ → cao, đỏ là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với thấp, vàng
Quy ước gen:
A- cao; a- thấp; B- đỏ; b- vàng
F1 dị hợp về các cặp gen, nếu các gen PLĐL đời con phải có tỷ lệ kiểu hình: 9:3:3:1 → các gen PLĐL
P: AaBb × AaBb → cây cao, vàng: 1AAbb:2Aabb
Cho cây cao vàng tự thụ phấn
1/3 AAbb → 1/3 cao vàng
2/3 Aabb → hay 1/2 cao vàng: 1/6thấp vàng
Đời sau có tỷ lệ 5 cao vàng:1 thấp vàng
Câu 29:
Tần số tương đối của một alen được tính bằng
Đáp án B
Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
Câu 30:
Ở một loài thực vật, A: thân cao, A: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f=20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
Đáp án A
Giao tử hoán vị = f/2 = ab = AB = 0,1
Tỷ lệ thấp vàng = 0,1 ×0,1 = 1%
Câu 31:
Đáp án C
cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd giảm phân tạo ra 1×2×2×2 = 8 loại giao tử
Câu 32:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
Đáp án B
Các phép lai Aa × Aa và Aa × aa cho đời con có cả đỏ cả vàng
Câu 33:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
Đáp án D
Câu 34:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:
Đáp án C
12 nhóm gen liên kết → n =12
Thể 1 : 2n – 1 = 23
Thể tam bội 2n = 36
Câu 35:
Đáp án D
Câu 36:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tỷ lệ cây hoa trắng là 9% → tần số alen
Tỷ lệ cây hoa đỏ kiểu gen đồng hợp là 0,72 =0,49
Câu 37:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
Đáp án D
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Câu 38:
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng
Đáp án C
Đây là kiểu tương tác bổ trợ , để đời con có tỷ lệ kiểu hình 9:7 (16 tổ hợp) thì P phải dị hợp 2 cặp gen
Câu 39:
Đáp án A
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử
Câu 40:
Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X
3. ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin
4. phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
5. ở trong tế bào, trong các loại ARN và mARN có hàm lượng cao nhất
6. ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
(1) sai, 1 mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 axit amin
(2) sai, đơn phân của ARN là A,U,G,X
(3) đúng
(4) sai, 2 phân tử này đều có cấu trúc mạch đơn
(5) sai, rARN có hàm lượng cao nhất, mARN đa dạng nhất
(6) đúng