Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 3
-
4840 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai.
Câu 2:
Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai về NST giới tính là D, trong bộ NST 2n chỉ có 1 cặp NST giới tính.
Câu 3:
Thực hiện 1 phép lai sau: P: → F1: kiểu gen = 9% (biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ). Kết luận nào sau đây sai?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
P:
Xét các phát biểu
A sai, f = 40%
B đúng, aaB- = 0,25 – aabb = 0,16
C đúng, A-B- = 0,5 + aabb =0,59
D đúng, AB/AB = (0,3AB)2 =0,09
Câu 4:
Ở một loài thực vật, một tế bào mang kiểu gen có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ tế bào trên là:
Đáp án D
Một tế bào mang kiểu gen có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20% tạo giao tử Ab là giao tử liên kết = (1-f)/2 = 40%.
Câu 5:
Các bước trong kỹ thuật cấy gen là:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Đáp án đúng là:
Đáp án B
Các bước trong kỹ thuật cấy gen là (1) → (3) → (2)
Câu 6:
Khi nói về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào là B, tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi là vai trò của công nghệ gen.
Câu 7:
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền sau đây.
(1) Phênyiketonieu (2) Mù màu (3) Đao (4) Bạch tạng
(5) Claiphenter (6) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (7) Tơcnơ
Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là:Đáp án D
Các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là: (3), (5), (7)
Còn lại là do đột biến gen.
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể tự thụ phấn ở thực vật?
Đáp án C
Ở quần thể tự thụ:
Độ đa dạng di truyền của quần thể bị giảm.
Quần thể có tốc độ thoái hóa nhanh
Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
Không có đặc điểm: Cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 9:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Quần thể không cân bằng di truyền là Quần thể 4: 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?
Đáp án C
Mã di truyền không có tính bổ sung.
Câu 11:
Đáp án C
Phát biểu đúng về đột biến gen là: Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit
A sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit.
B sai, đột biến gen tạo ra các alen mới.
D sai, đột biến gen đa số là trung tính.
Câu 12:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.
Câu 13:
Trong các loại đột biến sau, những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
(1) Mất đoạn (2) Lặp đoạn (3) Chuyển đoạn tương hỗ
(4) Thay thế một cặp nucleôtit (5) Đảo đoạn (6) Thêm một cặp nucleôtit
Đáp án B
Các dạng đột biến cấu trúc NST là: (1), (2), (3), (5)
(4),(6) đều là đột biến gen.
Câu 14:
Sản phẩm của quá trình dịch mã là:
Đáp án D
Sản phẩm của quá trình dịch mã là protein.
Câu 15:
Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì:
Đáp án C
Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì chất ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản phiên mã.
Câu 16:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?
Đáp án D
F2 phân li 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ.
Câu 17:
Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?
Đáp án B
Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim ADN polimeraza.
Câu 18:
Nội dung nào sau đây đúng về cơ chế di truyền phân tử?
Đáp án D
Phát biểu sai về cơ chế di truyền phân tử là D.
A sai, phiên mã tạo ra ARN
B sai, thông qua cơ chế phiên mã, dịch mã
C sai, dịch mã sẽ tạo ra protein, không phải mARN.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?
Đáp án D
Phát biểu đúng về đột biến đa bội là: D
A sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen.
B sai, thể ba thể một là đột biến lệch bội.
C sai, nếu 1 số cặp NST không phân li sẽ dẫn tới đột biến lệch bội.
Câu 20:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × aaBb (4) aaBb × aabb
Đáp án C
Thân thấp hoa đỏ (aaB-) chiếm 25%
Có các phép lai thỏa mãn là: (3) Aabb × aaBb→ aaBb = 1/2 × 1/2 =1/4Câu 21:
Trong trường hợp nào sau đây thì các gen sẽ phân li độc lập?
Đáp án B
Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì các gen sẽ phân li độc lập.
Câu 22:
Phương pháp tạo giống nào thuộc công nghệ tế bào thực vật?
Đáp án C
Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thuộc công nghệ tế bào thực vật.
Câu 23:
Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng:
Đáp án C
Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng tế bào ung thư có khả năng tách khỏi mô ban đầu theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
Câu 24:
Đáp án B
Phát biểu sai về công nghệ gen là B, enzyme ligase là enzyme nối, không phải enzyme cắt.
Câu 25:
Quá trình nhân đôi không có nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án D
Quá trình nhân đôi ADN không có nguyên tắc đa phân.
Câu 26:
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng về liên kết gen là D, liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 27:
Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số cá thể lông đen, các các thể còn lại có lông vàng. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Quần thể cân bằng có 16% cá thể lông đen (aa) → tần số alen a = √0,16 = 0,4 → tần số alen A =0,6
Câu 28:
Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
Đáp án D
Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là ADN tái tổ hợp.
Câu 29:
Đáp án B
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Câu 30:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Kết luận nào sau đây không đúng ở đời F1?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Giải chi tiết:
AAaa→16AA:46Aa:16aaAaaa→12Aa:12aaAAaa×Aaaa→(16AA:46Aa:16aa)(12Aa:12aa)KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaaKH:1112:112AAaa→16AA:46Aa:16aaAaaa→12Aa:12aaAAaa×Aaaa→(16AA:46Aa:16aa)(12Aa:12aa)KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaaKH:1112:112
A đúng, số loại kiểu gen ứng với số alen trội có thể có: 3,2,1,0 trong kiểu gen.
B đúng.
C đúng,
D sai.
Câu 31:
Khi nói về bệnh di truyền phân tử, khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng về bệnh di truyền phân tử là C
A sai, bệnh di truyền phân tử liên quan tới gen.
B sai. Đao là do đột biến NST, không phải bệnh di truyền phân tử.
D sai, bệnh di truyền phân tử không chữa trị được.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Đáp án C
Phát biểu đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B.
A sai, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen, không truyền kiểu hình có sẵn.
C sai, nếu bò cái ăn đủ chất, đủ lượng thì sản lượng sữa sẽ tăng.
D sai, phải thay đổi pH đất trồng.
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Đáp án C
Phát biểu đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B.
A sai, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen, không truyền kiểu hình có sẵn.
C sai, nếu bò cái ăn đủ chất, đủ lượng thì sản lượng sữa sẽ tăng.
D sai, phải thay đổi pH đất trồng.