Nội dung nào sau đây đúng về cơ chế di truyền phân tử?
A. Cơ chế phiên mã sẽ giúp tạo ra protein để biểu hiện thành tính trạng.hế nhân đôi.
B. Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi.
C. Cơ chế dịch mã sẽ truyền chính xác thông tin di truyền trên gen sang cho mARN
D. Cơ chế nhân đôi sẽ truyền lại vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
Đáp án D
Phát biểu sai về cơ chế di truyền phân tử là D.
A sai, phiên mã tạo ra ARN
B sai, thông qua cơ chế phiên mã, dịch mã
C sai, dịch mã sẽ tạo ra protein, không phải mARN.
Các bước trong kỹ thuật cấy gen là:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Đáp án đúng là:
Khi nói về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
Thực hiện 1 phép lai sau: P: → F1: kiểu gen = 9% (biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ). Kết luận nào sau đây sai?
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?
Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Ở một loài thực vật, một tế bào mang kiểu gen có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ tế bào trên là:
Trong các loại đột biến sau, những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
(1) Mất đoạn (2) Lặp đoạn (3) Chuyển đoạn tương hỗ
(4) Thay thế một cặp nucleôtit (5) Đảo đoạn (6) Thêm một cặp nucleôtit
Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì: