Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 25
-
4673 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
Đáp án D
Vì cặp bố mẹ này sinh ra con có nhóm máu AB và O → Cả 2 bố mẹ đều phải chứa IO, alen còn lại là IA, IB
Câu 2:
Cây có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?
Đáp án C
Kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra 4 dòng thuần có các kiểu gen là: AABB, aabb, AAbb và aaBB
Câu 3:
Quần thể nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Quần thể không đạt cân bằng di truyền là C
Câu 5:
Đáp án A
Gây đột biến tạo ra các biến dị sơ cấp mới
Câu 6:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Tần số tương đối của alen A = 0,2. cấu trúc di truyền của quần thể này là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
A=0,2 → a= 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa
Câu 7:
Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:
Đáp án C
Cô ta bình thường, có bố bị mù màu nên có kiểu gen XMXm ; chồng: XMY
Cặp vợ chồng: XMXm × XMY → 1XMXM : 1XMXm: 1XMY: 1XmY
Xs sinh con bị mù màu là 1/4
Câu 10:
Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen gồm 2 alen A và a tạo ra các kiểu gen có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Biết rằng tỷ lệ kiểu gen AA = 24%; Aa = 40%. Tần số tương đối của alen a là bao nhiêu?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Tần số alen pA
Câu 11:
Đáp án B
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 12:
Khi cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể của loài thì gọi là:
Đáp án C
Hiện tượng cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể của loài thì gọi là lại tổ
Câu 13:
Đáp án D
Câu 14:
ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli là nhằm
Đáp án A
E.coli có thời gian thế hệ ngắn, khi đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn sẽ làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn
Câu 16:
Khi lai giữa các dòng thuần khác nhau của cùng một loài, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ:
Đáp án D
Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ.
Câu 17:
Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xảy ra trong phả hệ này
Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án A
Người II.1 và II.2 có bố bị bệnh nên đều có kiểu gen Aa
Nếu người II.1 kết hôn với người có kiểu gen giống với người II.2: Aa × Aa → xs sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
Câu 18:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Tần số alen A :
Câu 19:
Quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,2AA: 0,5Aa : 0,3aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen Aa =
Câu 20:
Đáp án C
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy tính trạng
Câu 21:
Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
Đáp án A
Quy ước gen
A- bình thường; a – bị bệnh
Xét bên người chồng
- Ông nội bị bệnh → bố có kiểu gen Aa
- Người mẹ bình thường có thể có kiểu gen AA
Bố mẹ chồng: Aa × AA ↔ người chồng có kiểu gen 1AA:1Aa
Xét bên người vợ: có em gái bị bệnh → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ có kiểu gen 1AA:2Aa
Xét cặp vợ chồng này: (1AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (3A:1a)(2A:1a)
→ XS sinh đứa con bị bệnh là
Câu 22:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu?
Đáp án D
Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Người III.2 có chị gái (III.1) có bị bệnh:có kiểu gen aa → bố mẹ họ dị hợp Aa × Aa → Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là 0,75 (Aa,aa)
Câu 23:
Cấu trúc di truyền của 1 quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng:
Đáp án B
Tự thụ phối làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp
Câu 24:
Enzim được sử dụng để cắt và nối ADN trong kỹ thuật cấy gen lần lượt là:
Đáp án C
Câu 25:
Hiện tượng 2 động vật có xương sống khác loài giống nhau về cấu tạo chi trước, chứng tỏ chúng cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng
Đáp án D
Câu 26:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ cho phép
Đáp án B
Các trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen, giới tính giống nhau nên nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ xác định vai trò mối quan hệ kiểu gen và môi trường trong hình thành tính trạng
Câu 27:
Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau điều này chứng minh các loài sinh vật nguồn gốc chung, đây là bằng chứng
Đáp án A
Câu 28:
Nói về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa, câu sai là:
Đáp án D
Câu sai là D, thực vật cũng có cơ quan thoái hoá VD:dấu tích nhị hoặc nhuỵ ở một số hoa đơn tính: hoa đu đủ đực có 10 nhị nhưng vẫn có di tích nhuỵ
Câu 30:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án B
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cặp cơ quan tương đồng là B, gai xương rồng và lá cây cam đều là lá
Câu 31:
Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án B
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Phát biểu sai là B, gai của hoa hồng có nguồn gốc biểu bì không phải là biến dạng của lá
Câu 32:
Nếu quần thể đậu Hà Lan đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 423 hạt trơn (kiểu gen BB và Bb) với 133 hạt nhăn (kiểu gen bb) thì tần số p(B) của alen trội hạt trơn và q(b) của alen lặn hạt nhăn là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tần số alen b=
Câu 33:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
Đáp án B
Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng → tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng
P: dị hơp: Aa × Aa → xs con trai họ tóc xoăn là 3/4
Câu 34:
Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có số lượng cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/100. Biết màu mắt do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và mắt trắng là tính trạng lặn so với mắt nâu là tính trạng trội. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Quy ước gen: A – mắt nâu; a – mắt trắng
Tần số alen a=
Tỷ lệ Aa = 2×0,1×0,9 = 0,18
Câu 35:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền xAA +yAa +zaa =1
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Quần thể cân bằng di truyền là C
Câu 36:
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tỷ lệ người mang gen bạch tạng trong những người bình thường là 0,01 (Aa)
Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
Câu 38:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về:
Đáp án D
Câu 39:
Xét hai gen, gen 1 có 3 alen và gen 2 có 4 alen các gen này nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập với nhau, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Giải chi tiết:
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là