IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Đề kiểm tra học kì 1 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án (Đề 1)

  • 1330 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của 1 cơ thể ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

Xem đáp án

Đáp án: D

Trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào → có 128 : 8 = 16 tế bào đang ở kì sau của giảm phân I

→ Số lượng giao tử được tạo ra sau khi giảm phân kết thúc là 16 x 4 = 64.


Câu 2:

Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát NST dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxein axetic để

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một đơn tối đa có thể được tạo ra trong loài này là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

Số loại đột biến thể một đơn = n = 7.


Câu 7:

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nucleotit và có số nucleotit loại adenine (A) gấp 3 lần số nucleotit loại G. Một đột biến biến điểm xảy ra làm cho alen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với alen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

Số nucleotit loại adenine (A) gấp 3 lần số nucleotit loại G → A = 3G.

A + G = N/2 = 1200 → G = X = 300; A = T = 900.

Một đột biến điểm làm b giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B nhưng chiều dài không đổi → đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T nên gen b có A = T = 901; G = X = 299.


Câu 8:

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng NST là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Ở người, hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội là 6,6x10-12 g. Một tế bào sinh trứng tham gia giảm phân tạo tế bào trứng, trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này lúc đang ở kì sau của giảm phân I là

Xem đáp án

Đáp án: A

Ở kì sau của giảm phân I tế bào vẫn chứa 2n NST kép trong nhân → hàm lượng ADN tăng lên gấp đôi so với tế bào 2n.


Câu 10:

Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 11:

Tỉ lệ các loại nucleotit trên 5 tARN liên tiếp tham gia tổng hợp protein đã được phân tích và thu được số liệu sau

Tỉ lệ các loại nucleotit trên 5 tARN liên tiếp tham gia tổng hợp protein đã được phân (ảnh 1)

Vậy tỉ lệ các nucleotit của mạch bổ sung ở ADN theo thứ tự A G X T U sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án: A

tARN bổ sung với mARN, mARN giống với mạch bổ sung của ADN vì cùng bổ sung với mạch gốc, chỉ khác T thay bằng U → vì vậy theo nguyên tắc bổ sung thì tARN sẽ bổ sung với mạch bổ sung của ADN.

Tỉ lệ các loại nucleotit trên tARN liên tiếp liên quan tới tổng hợp protein:

Tỉ lệ các loại nucleotit trên 5 tARN liên tiếp tham gia tổng hợp protein đã được phân (ảnh 2)

→ Mạch bổ sung: T X G U A


Câu 12:

Có 1 số tế bào sinh tinh ở 1 loài giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng

Xem đáp án

Đáp án: C

1 tế bào sinh tinh khi giảm phân cho 4 giao tử trong đó có 2 giao tử chứa NST X và 2 giao tử chứa NST Y.

128 tinh trùng chứa NST giới tính Y được sinh ra từ 128 : 2 = 64 tế bào sinh tinh.


Câu 13:

Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự giác các gen trên NST số 3 như sau:

Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI

Nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phá sinh các nòi trên là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Nòi 1 đột biến đảo đoạn CDEF thành nòi 3.

Nòi 3 đột biến đảo đoạn DCGH thành nòi 4.

Nòi 4 đột biến đảo đoạn ABFEH thành nòi 2.


Câu 14:

Trong giảm phân tạo giao tử ở 1 phụ nữa lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của người phụ nữ này bị đột biến dạng thể ba nhiễm (2n+1) có thể có bao nhiêu % sống sót?

Xem đáp án

Đáp án: C

Sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I ở mẹ cho giao tử XX hoặc O với xác suất 1/2 mỗi loại.

Người chồng giảm phân bình thường cho giao tử 1/2 X và 1/2 Y.

Ta có đời con như bảng sau:

 

XX

O

X

XXX

XO

Y

XXY

OY

Trong đó OY bị chết ngay trong giai đoạn hợp tử, 3 thể còn lại sống sót trong đó có 2 dạng thể ba (XXX và XXY) → Tỉ lệ thể ba sống sót là 2/3 = 66,7%.


Câu 15:

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Một cây hoa trắng xuất hiện trong số rất nhiều cây hoa đỏ → có hiện tượng đột biến xảy ra hình thành cây hoa trắng. Có 3 giả thuyết:

Giả thuyết 1: đột biến gen phát sinh trong giảm phân hình thành giao tử của cây BB tạo giao tử đột biến b, kết hợp với giao tử b của cây Bb tạo hợp tử bb phát triển thành cây hoa trắng.

Giả thuyết 2: đột biến lệch bội dạng thể một ở cơ thể BB tạo giao tử không chứa NST mang gen    B.

Giả thuyết 3: đột biến mất đoạn NST chứa gen B ở cơ thể BB khi giảm phân tạo giao tử.

Không thể xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → chỉ còn đột biến số lượng NST dạng thể một.


Câu 16:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (ví dụ: lactozo) sẽ


Câu 17:

Trong 1 tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 18:

Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 19:

Cho 1 cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp,quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp,quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cho biết tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi 1 gen có 2 ale (B và b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây (I) là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Với cây thứ nhất: cao : thấp = 3 : 1 → A- cao là trội so với thấp – a → P: Aa x Aa; tròn : dài = 1 : 1 → P : Bb x bb.

Với cây thứ hai: cao : thấp = 1 : 1 → P : Aa x aa; tròn : dài = 3 : 1 → B – tròn là trội so với dài – b → P : Bb x Bb

→ Cây I có kiểu gen AaBb; cây thứ nhất có kiểu gen Aabb; cây thứ hai có kiểu gen aaBB.

Xét chung cả 2 tính trạng (3 cao : 1 thấp) (1 tròn : 1 dài) ≠ tỉ lệ bài ra → Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn.

Phép lai với cây thứ nhất: AaBb x Aabb cho cây thấp, bầu (aabb) chiếm tỉ lệ = 90/480 = 0,1875 = ab x 0,5ab → cây I cho ab = 0,1875 : 0,5 = 0,375 là giao tử liên kết →Cây I có kiểu gen AB//ab.


Câu 20:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 8 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiểm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án: B

F2 gồm 8 = 23 loại kiểu hình → tính trạng do 3 cặp gen chi phối.

→ P: AABBD x aabbdd → F1 : AaBbDd.

Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm → Cây F2 có chiều cao 130 cm tức là trong kiểu gen có chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ = C61/26 = 6/64 = 3/32


Câu 21:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Tần số alen A là: 0,4 + 0,1 = 0,5

Tần số alen a là: 1 - 0,5 = 0,5


Câu 22:

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96% → hoa trắng aa = 4% → a = 0,2, A = 0,8

Cấu trúc quần thể: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa → Tính riêng, các cây hoa đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa hay 2/3AA : 1/3Aa cho giao tử với xác suất 5/6A : 1/6a

Hoa đỏ x hoa trắng = (2/3AA : 1/3Aa) x aa = (5/6A : 1/6a) x 1a = 5/6Aa : 1/6aa

Tỉ lệ kiểu hình đời con 5 đỏ : 1 trắng


Câu 24:

Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%. Cho phép lai:

Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn (ảnh 1)

Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Cho phép lai: AB//ab Dd x AB//ab dd, f = 20% → AB = ab = 0,4; ab = aB=0,1

→ ab//ab = 0,4 x 0,4 = 0,16 → A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09.

Dd x dd → F1 : 0,5D- : 0,5dd.

Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội về 2 trong 3 tính trạng = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,5 + 0,09. 0,5 x 2 = 42% → B đúng.

Đời con có tối đa 10. 2 = 20 kiểu gen → C sai

Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen là AB//ab Dd + Ab//aB Dd = 0,4 x 0,4 x 2 x 0,5 + 0,1 x 0,1 x 0,5 x 2 = 17%.

Tỉ lệ 17%/33% = 17/33 → D sai.


Câu 25:

Ở 1 loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2; cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

Xem đáp án

Đáp án: C

Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lawnk về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục = 4 tổ hợp =4x1 → cây F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb x aabb → có hiện tượng tương tác gen theo kiểu bổ sung 9 : 6 : 1.

F1 tự thụ phấn → F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau, cây quả tròn F2: 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aaBB cho tỉ lệ các loại giao tử : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab → cây có kiểu hình bầu dục ở F3 là aabb = 1/3 x 1/3 = 1/9.


Câu 27:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 29:

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 30:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 31:

Trong trường hợp các gen nằm trên các NST khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 32:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 33:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 34:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương