85 câu trắc nghiệm Sinh 12 KNTT Bài 11. Liên kết gene và hoán vị gene có đáp án
85 câu trắc nghiệm Sinh 12 KNTT Bài 11. Liên kết gene và hoán vị gene có đáp án
-
50 lượt thi
-
82 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A, B, D đều là cách viết đúng
C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST → Trên 1 NST có cả alen của 2 cặp gen trên.
Kiểu gen viết đúng là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?
Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp
VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)
F1: 3 AB/-- : 1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)
Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Vì sao các gen liên kết được với nhau:
Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng
→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn
→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều
→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai?
Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng
→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn
→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều
→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Cá thể có kiểu gen tạo ra mấy loại giao tử:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Kiểu gen khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?
AaBB cho 2 loại giao tử
DE/de cho 2 loại giao tử
→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?
1 tế bào cho tối đa 2 loại.
→ 3 tế bào cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
Số loại giao tử ít nhất: 2 loại
1 tế bào cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)
→ 4 tế bào cho tối đa 2 loại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ = 1/4 = 0.25
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/ab cho 2 loại giao tử
→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24
Số kiểu gen dị hợp là: kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×2×4 = 16 KG
Số kiểu gen dị hợp là: KG
→Số kiểu gen tối đa của loài là: 16 + 560 = 576 KG
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
Xét 2 cặp gen liên kết
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
Số kiểu gen dị hợp là:
Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa là:
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
Xét 2 cặp gen liên kết
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là:
Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là:
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là
Số KG F1 là 4,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là
Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-
1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.
(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại
(3) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 → loại
(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?
Với dạng bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → TLKG: 1:1:1:1 = Tỷ lệ kiểu hình → loại.
(2) → TLKG: 1:2:1 = tỷ lệ kiểu hình → loại
(3) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B-:1A-bb:1aaB-)
(4) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B-:1A-bb:2aaB-)
(5) → TLKG: 1:2:1 (kiểu hình 3A-B-:1aabb)
(6) → TLKG: 1:1:1:1 (kiểu hình 2A-B-:1aaB-:1aabb)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?
Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?
Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 2 kiểu hình trường hợp dị hợp đều.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là
Tỉ lệ KG Ab/Ab và Ab/ab là 50% → Tỉ lệ KH cao, dài =50%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:
Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa
, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen
Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-
Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:
Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:
Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa
, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân → giảm phân bình thường, không có hoán vị gen
Đời con: 1/4B-dd : 2/4B-D- : 1/4bbDD
Kiểu hình tím dài aaB-D- thu được ở đời con là 1/4.2/4= 1/8 = 12,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1
A cho 2 loại KH
B cho KH tỉ lệ 1A-B-: 2A-b-: 1a-B-
C cho 2 loại KH
D cho 2 loại KH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Do Aa, Bb phân li độc lập → gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài → P: AaBb × AaBb, A-B- : tròn.
Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng → Dd × Dd
%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- × %B- (hoặc %B-D- × %A- cũng tương tự) = %A-D- × 0,75 = 0,5625
→ %A-D- = 0,75
→ %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25.
→ tỷ lệ giao tử P dị đều
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả tròn, hoa trắng : 18,75% cây quả bầu dục, hoa đỏ: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Do Aa, Bb phân li độc lập → gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn: 3 bầu dục: 4 dài → P: AaBb x AaBb, A-B-: tròn.
Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ: 25% trắng → Dd x Dd
%A-B-D- (tròn, đỏ) = %B-D- × %A (hoặc %A-D- x %B- - cũng tương tự) = % B-D- x 3/4 = 0,375
→ % B-D- = 0,5
→ %bbdd (kiểu hình) = 0,5 – 0,5 = 0
→ B- liên kết với d-
→ tỷ lệ giao tử P dị đều
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38:
Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng
BBDD : đỏ đậm
BBDd, BbDD : đỏ vừa
BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd : trắng
→ F1 có kiểu gen : Bb Dd
Ta có:
(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.
→ Giả sử A liên kết với B
→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) = 1/16
→
→ Xảy ra liên kết hoàn toàn
Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd → chỉ có hai kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39:
Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng
BBDD : đỏ đậm
BBDd, BbDD : đỏ vừa
BBdd ; BbDd, bbDD : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd : trắng
→ F1 có kiểu gen : Bb Dd
Ta có:
(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.
→ Giả sử A liên kết với B
→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) =
→ Xảy ra liên kết hoàn toàn
Thân thấp hạt hồng (1 aaBbdd : 1 aabbDd)
Tỷ lệ thân thấp hạt trắng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên
Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm
→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có cho KG phù hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:
Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên
Giao tử bD rM chiếm 25% = 50% bD × 50% rM
→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có A cho KG phù hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44:
Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45:
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử.
4 tế bào sinh tinh có kiểu gen: ; các gen liên kết hoàn toàn.
Do giao tử chứa 2 alen trội chiếm 37,5% = 6/16 → giao tử
+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gen Bb và Dd không phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp:
+ 3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:
2 tế bào tạo giao tử 4aBD : 4Abd
1 tế bào tạo giao tử 2ABD : 2abd.
→ Vậy giao tử mang 1 alen trội:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46:
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
Đời con phân li 1 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → bb × Bb
Số phép lai có thể là: Có 4 phép lai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 47:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.
Kiểu gen của cây F1:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48:
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có : 0,04 = 0,4 ab x 0,1ab = 0,2 ab x 0,2 ab = 0,5 ab x 0,08 ab
TH1 : 0,4 ab x 0,1 ab => P có kiểu gen AB/ab x Ab/aB => hoán vị 20 %
TH2 : 0,2 ab x 0,2 ab => P Ab/aB x Ab/aB => Hoán vị hai bên 40%
TH3 : 0,5 ab x 0,08 ab => P : AB/ab x Ab/aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49:
Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST
Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả tròn ; b: quả dài.
Ta có ở F1: aabb= 0.1 < 25% P dị hợp đối. hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST>
Đáp án cần chọn là: B
Câu 50:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?
(1) F1 có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.
(2) F1 có kiểu gen , hai gen liên kết hoàn toàn.
(3) F1 có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra cả hai bên.
(4) F1 có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.
(5) F1 có kiểu gen , liên kết hoàn toàn.
- Ở F2:
+ Tím/đỏ = 3/1 → F1: Aa x Aa.
+ Dài/tròn = 3/1 → F1: Bb x Bb.
+ aa, bb = 0 → F1 dị chéo: Ab/aB.
- Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1A-,bb: 2A-,B-:1aa,B- (kiểu hình aa,bb không xuất hiện)
→ F1 giao phấn với nhau: Ab/aB (f= 0) x Ab/aB (0 ≤ f bất kì ≤ 50%).
=> (1) và (2) đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51:
Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1
Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52:
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 53:
Một cơ thể có kiểu gen khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?
Một cơ thể: giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử: AD = ad = Ad = aD
Bb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy tổng cộng giảm phân cho 4 x 2 = 8 loại giao tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 54:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
Cặp Aa cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 0,5
2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 25% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:
Bd = bD = 0,375 ; BD = bd = 0,125
Cơ thể có kiểu gen giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 25% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:
ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 55:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
Cặp Aa cho 2 loại giao tử (A, a) với tỷ lệ 0,5
2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 50% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ: Bd = bD = 0,25 ; BD = bd = 0,25
Cơ thể có kiểu gen giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 50% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:
ABD = aBD = Abd = abd = 0,25.0,5 = 12,5%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 56:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 57:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?
Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (1) (5)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58:
Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375: 0.375: 0.125: 0.125 ↔ 3: 3: 1: 1
Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3: 3: 1: 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 59:
Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai , theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ
Phép lai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 60:
Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép lai là bao nhiêu?
2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ
→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen f = 50%
→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%
→ tỉ lệ con lai là 25%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 61:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
P: Ab/aB tự thụ phấn
Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử
→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 62:
Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀ ♂ kiểu gen ở đời con chiếm tỷ lệ:
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, f = 20%
Ở phép lai:
♀ ♂ kiểu gen ở đời con chiếm tỷ lệ: 0.5 x 0.1 = 0.05 = 5%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 63:
Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Phép lai: cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%
Mà ta có Dd x Dd → 3/4D-:1/4dd
→Vậy A-B- = 0,6764 → aabb = 0,1764 , A-bb/aaB- = 0,0736
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:
A – B – dd + A – bbD - + aaB – D - = 0,6764 × 0,25 + 2 × 0,0736 × 0,75 = 0,2795
Đáp án cần chọn là: C
Câu 64:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54;
A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,21
D- = 0,5; dd = 0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 65:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?
Pt/c : cao, trắng x thấp vàng
→ F1 : 100% cao, vàng
Tính trạng đơn gen
→ A cao >> a thấp
B vàng >> b trắng
F1 tự thụ thu F2 có 4 KH
Trong đó F2 : aabb = 17: 1700 = 0,01
→ A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
Vậy tỉ lệ cây có kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng trên là 0,48 = 48%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 66:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?
Lai phân tích cây tròn, sớm → 4 loại kiểu hình → cây tròn, sớm P dị 2 cặp.
2 kiểu hình chiếm tỷ lệ lớn: A-bb và aaB- là do giao tử liên kết Ab, aB.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 67:
Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 68:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:
Xét tỷ lệ: cao / thấp:=3:1 ; trong / đục = 3:1→ cao trội hoàn toàn so với lùn, trong trội hoàn toàn so với đục.
Quy ước gen: A: Cao ; a: lùn ; B: trong , b: đục
Nếu 2 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen này cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Tỷ lệ lùn, đục (ab/ab):
→ ab = 0,2 , là giao tử hoán vị, kiểu gen của F1 là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 69:
Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:
Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2
→ P:
Đáp án cần chọn là: D
0,25>Câu 70:
Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?
P tự thụ
F1 có aabb = 9%
→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ P là: AB/ab, f = 40%
→ A, C sai
ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%
→ B sai
ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%
→ D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 71:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .
II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB
III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
Cây thân thấp, hoa đỏ: aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen: aB/ab hoặc Ab/aB
TH1: Cây X: aB/ab:
TH2: Cây X: Aa/aB:
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 72:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.
(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn
A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn ; b- quả bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn
aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32 × 0,5
→ có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%
(1) đúng
(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn
(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử
(4) sai,
Đáp án cần chọn là: D
Câu 73:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:
Các hạt phấn có bộ NST đơn bội khi lưỡng bội hóa luôn cho ra dòng thuần → tỷ lệ dòng thuần là 100%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 74:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
P: , FD/d = 10%
→ G: (0,5A : 0,5a) x (0,45BD : 0,45bd : 0,05Bd : 0,05Bd )
Do lưỡng bội hóa thành công 100% các cây con
→ 100% các cây con có kiểu gen thuần chủng.
Ví dụ: giao tử ABd lưỡng bội hóa → là kiểu gen thuần chủng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 75:
Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:
Tính trạng đơn gen
P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
F1 : 100% xám, dài
→ A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
F1 x F1:
F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường
Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5
→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%
Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab
Ta có: ♂ Ab/ab x ♀ AB/ab
F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 76:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.
Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:
AB/ab x AB/ab
Có fB/b = 20%
→ giao tử ab = 0,4
→ kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16
→ kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09
DE/de x DE/de
Có fE/e = 40%
→ giao tử de = 0,3
→ kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09
→ kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 77:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%
F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.
Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp
B: quả tròn; b : quả dài.
Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Ta có kiểu gen của P:
có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng
ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen:
đúng
Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% → ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16
→ (4) sai
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x 0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472
→ (3) đúng
- Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436
→ (5) sai
Vậy các ý đúng là : (1),(2),(3).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 78:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.
(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.
(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.
(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
F1: 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,09 →aabb =0,16→ab=0,4 là giao tử liên kết.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội:
(2) sai, để đời con xuất hiện thân thấp quả chua thì P phải mang alen a, b:
(3) đúng. Thân thấp quả ngọt ở F1:
Các cây thân thấp quả ngọt tự thụ phấn, xác suất thu được thân thấp quả chua là:
(4) đúng, P dị hợp 2 cặp gen, HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 kiểu gen đồng hợp
→ 6 kiểu gen dị hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 79:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?
I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.
II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.
III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%
IV. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%
F1 dị hợp các cặp gen
Tỷ lệ
F1:
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG ở 1 bên: f= 36%
+ HVG ở 2 bên; f= 20%
I đúng
II đúng
III sai,
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 = 16,5%
IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD- = 0,21×0,75 = 15,75%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 80:
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07
Đáp án cần chọn là: B
Câu 81:
Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
Tần số HVG luôn ≤50%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 82:
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
Gọi f là tần số HVG
A-B-dd = 11,25% → A-B-= 0,1125:0,25 =0,45 =
Đáp án cần chọn là: B