Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li (phần 2)
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li (phần 2)
-
1596 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì có tỉ lệ kiểu hình là
Đáp án đúng : D
Giải thích : hoa đỏ x hoa hồng = AA x Aa
- KG : 1 AA:1Aa
- KH 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng
Câu 2:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được . Các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được . Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. có 100% kiểu hình hoa đỏ.
V. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
* Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
→ Phép lai P: ♀Aa × ♂aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, Aa, aa → I đúng; III sai.
* Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: tứ bội với tứ bội: Aaaa × Aaaa → Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa × Aa; Aaaa × aa → Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa × Aa; Aa × aa; aa × aa → Có 3 kiểu gen.
→ các phát biểu II và IV đều đúng.
Câu 3:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được . Tiếp tục cho giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được . Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có tỉ lệ kiểu hình?
Đáp án: D
Tất cả các cây lai với cây aaaa:
Các cây cho giao tử aa với tỉ lệ là
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Câu 4:
Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen qui định hoa đỏ, alen qui định hoa vàng, alen qui định hoa hồng và alen qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự . Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
II. Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): , các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
III. Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
Đáp án: B
(1) đúng, cho cây
→ :50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P):
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa KG
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa
Câu 5:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: A – đỏ > - hồng > - vàng > – trắng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
Đáp án: A
Đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất có nghĩa là đời con có nhiều loại kiểu hình nhất.
Phép lai A sinh ra đời con có đủ 4 loại kiểu hình. Vì cơ thể Aa1a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử , và giao tử . Cơ thể sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử và giao tử .
Do đó, ở đời con sẽ có kiểu hình hoa trắng (do giao tử của bố thụ tinh với giao tử của mẹ); Có kiểu hình hoa vàng (do giao tử của mẹ thụ tinh với giao tử của bố); Có kiểu hình hoa hồng (do giao tử của bố thụ tinh với giao tử của mẹ).
Câu 6:
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Đáp án: A
Giải thích:
Số kiểu gen là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở sẽ là
Đáp án: A
AAaa x Aaaa = ( AA: Aa: aa) x( Aa: aa) = A_: aa
Hay 11 cao: 1 thấp
Câu 8:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
Chọn B
Câu 12:
Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
-Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng
-Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
-Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng
II.Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất
III.Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
Đáp án: D
Phép lai 1: Xám là tính trạng lặn so với vàng và sọc
Phép lai 2: Trắng là tính trạng lặn so với xám và sọc
Thứ tự quan hệ trội lặn là: Vàng > sọc > xám > trắng I sai
II sai vì lông sọc trội hơn so với lông xám nên kiểu hình lông sọc được quy định bởi số kiểu gen nhiều hơn kiểu hình lông xám
III đúng vì có 4 alen nên kiểu gen tối đa là: = 10 kiểu gen
IV đúng vì có 2 kiểu gen quy địn lông xám nhạt là: và
Câu 13:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là
Đáp án: D
Cây quả đỏ dị hợp Aa tự thụ phấn
=> Aa x Aa → 1AA: 2 Aa : 1aa .
=> Xét cây quả đỏ AA : Aa .
=> Xác suất chọn được 3 quả cà chua màu đỏ , có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp
x x 3 =
Câu 14:
Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án: A
Giải thích:
F1: 1/2Aa: 1/2 aa
F1 x F1: 1/2Aa: 1/2 aa x 1/2Aa: 1/2 aa
G: 1/4 A: 3/4 a 1/4 A: 3/4 a
F2: 1/16 AA: 6/16 AA: 9/16 aa
7 cánh dài: 9 cánh ngắn
Câu 15:
Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.
Đáp án: B
Giải thích:
Bố và mẹ đều có KG 1/3 AA: 2/3 Aa
Xác suất sinh con mắc bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9