Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 7: Thực hành - Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 7: Thực hành - Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 7: Thực hành - Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời có đáp án

  • 869 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Số lượng NST trong tế bào sinh dục đó là:

527 : (25 – 1) = 17

Tế bào có bộ NST là 2n+1


Câu 2:

Nếu số lượng NST trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì sau của giảm phân I sẽ là

Xem đáp án

Đáp án: C

Ở pha G1 tế bào chưa xảy ra sự nhân đôi NST 2n= 24

Kì sau của GP1 tế bào có 24 NST kép tương đương với 48 ADN

Vì 1 NST kép gồm 2 cromatit, ứng với 2 phân tử ADN.


Câu 4:

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A2 = 15% = T1 = 15% x 2400/2 = 180 → A1 = 35% = 420.

G2 = 2A2 = 30% = X1 = 360.

G1 = 100% - 30% - 35% - 15% = 20% X2 = 240.

Môi trường cung cấp 540U = 180 x 3 = 3T1 → Mạch 1 là mạch bổ sung, mạch 2 là mạch gốc → Am = 420, Um = 180, Gm = 240, Xm = 360.


Câu 5:

Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ chế điều hòa hoạt động gen trong operon Lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 6:

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit → N – 2 = 2998 → N = 3000.

Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T → T = A = 525, G = X = 975.

Gen lặn d có A = G = 25% = 750.

Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì cho các loại giao tử D, d, dd hoặc Dd.

Giao tử ở đáp án A có thể có vì 1275T = 750 + 525 tức là giao tử Dd.

Giao tử ở đáp án B có thể có vì 1275X = 750 + 525 = A + T chứ không thể là X.

Giao tử ở đáp án C có thể có vì giao tử có 525 A là giao tử D.

Giao tử ở đáp án D có thể có vì giao tử 1500 G = 750 x 2 tức là giao tử dd.


Câu 7:

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 10:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 11:

Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đỏa đoạn NST?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 13:

Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Một tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I cho giao tử n – 1 và n + 1 với tỉ lệ là 1/2.

20 tế bào tức là 20/2000 = 1% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử n + 1 (có 7 NST) = 1/2 x 1% = 0,5%.


Câu 14:

Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 16:

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: C

Lắp ráp sai trong quá trình phiên mã chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN chứ không thể gây đột biến gen.


Câu 18:

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 19:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 20:

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 22:

Rối loạn phân li cặp NST giới tính trong giảm phân I ở bố, mẹ giảm phân bình thường, qua thụ tinh tạo ra

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 23:

Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 24:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 25:

Một loài thực vật, A – quy định quả đỏ, a – quy định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6?

Xem đáp án

Đáp án: D

Mẹ Aa cho 1/2 a

Bố Aaa cho 1/6 aa và 2/6 a nhưng vì hạt phấn aa không cạnh tranh được với a nên chỉ có hạt phấn a có khả năg thụ tinh.

Quả vàng aa có tỉ lệ: 1/2 x 2/6 = 1/6


Câu 26:

Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 29:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trị của gen trên NST?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 30:

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

Xem đáp án

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương