Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân ly độc lập (P1)
-
1903 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … Thuần chủng ……. khác nhau về… hai ….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này… không phụ thuộc ……vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32 = 9
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu hình khác nhau trong quần thể?
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.
Số kiểu hình khác nhau trong quần thể là 22 = 4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự
Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử
Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd, Dd và Ee cũng tương tự
Số loại giao tử là: 24 = 16
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?
A. AaBbdd → 4 loại giao tử
B. AABbdd → 2 loại giao tử
C. aaBbdd → 2 loại giao tử
D. AabbDD → 2 loại giao tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là: Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là:
Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là các gen cần nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
Sự phân li các NST ở thế hệ lai như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh là đặc trung chung của các quy luật Menden.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối; Dự đoán trước được kết quả lai => tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen
Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:
P: AaBbDd x AabbDd
AaBbDd cho số loại giao tử là 23 = 8
AabbDd cho số loại giao tử là: 2 x 1 x 2 = 4
Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32
F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18
F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
AaBb × aabb → (Aa × aa)(Bb × bb)
(Aa × aa) → 2 kiểu gen
(Bb × bb) → 2 kiểu gen
→ Tổng là: 2x2 = 4 kiểu gen (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất là B: 27 kiểu gen
A: 3×2×2=12
C: 3×2×1=6
D: 2×2×2=8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Cho phép lai AaBb × AaBb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × Bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: 2/3
+ Bb × Bb → 1BB : 1Bb : 1bb (3 đỏ : 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 2/3
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 2/3×2/3=4/9
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ:
AaBbDD × aaBbDd
Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½
→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là: ×1/2×1/2×1/2=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =1/2×1/2×1/2=1/8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là 3/4×1/2×3/4=9/32
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
AABbdd → Abd = 1×0,5×1 = 50%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 100%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?
Cơ thể AaBb giảm phân cho AB=0,25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
Về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd (dị hợp) khi tự thụ phấn:
Mỗi cặp gen cho tỷ lệ đời con là 3 trội : 1 lặn
Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng là:
C34 × (3/4)3 × 1/4=27/64=0.4219=42.19%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, aen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
Tỷ lệ đời con mang 4 tính trạng trội là: 3/4×1/2×3/4×1/2=9/64
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35:
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
Phép lai: AaBbddMM × AABbDdmm luôn cho đời con dị hợp về cặp Mm, yêu cầu bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen trong 3 cặp còn lại: ×1/2×1/2×1/2=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
P: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Nhận xét: ở P đều có dạng: Aa × Aa, đều cho đời con phân li: 3 trội : 1 lặn
Vậy đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: =27/128
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là =27/64
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
Kiểu hình mang hai tính trạng trội:
1/4aa×1/2B−×1/2D−+3/4A−× 1/2×1/2=7/16
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40:
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd
Ta có P thuần chủng về các gen tương phản => F1 dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn.
Theo lý thuyết tỷ lệ aabbdd = 1/4×1/4×1/4=1/64 mà có 150 cây aabbdd
=> tổng số cây của F2 là: 150/ (1/64) = 9600 cây
Tỷ lệ cây có kiểu gen AaBbDd ở F2 là:1/2×1/2×1/2=1/8 => số cây có kiểu gen AaBbDd = 1200 cây
Đáp án cần chọn là: B