Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái có đáp án
Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái có đáp án
-
655 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Nhìn chung, trong các hệ sinh thái, khi chuyể từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề thì hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng sau chỉ được khoảng
Đáp án: C
Câu 4:
Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do
Đáp án: C
Câu 6:
Giải thích nào dưới đây là không đúng khi cho rằng, năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp, lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
Chọn D
Câu 7:
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tới năng suất sơ cấp trong đại dương là
Đáp án: D
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án: C
Câu 10:
Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào.
(2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
Đáp án: D
Câu 11:
Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khéo kín trong hệ sinh thái.
(4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng trong các điểm khác nhau của chuỗi thức ăn là rất nhỏ.
Đáp án: A
Câu 12:
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 kcal;
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
Đáp án: B
Câu 13:
Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã sinh vật, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình mỗi cá thể |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng |
1 |
10 000 |
0,1 |
1 |
2 |
5 |
10 |
2 |
3 |
500 |
0,002 |
1,8 |
4 |
5 |
300 000 |
0,5 |
Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là:
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng:
Loài 1 = 10000 x 0,1 x 1 = 1000;
Loài 2 = 5 x 10 x 2 = 100;
Loài 3 = 500 x 0,002 x 1,8 = 1,8;
Loài 4 = 5 x 300 000 x 0,5 = 750 000 → trong chuỗi thức ăn thì năng lượng bị giáng cấp qua mỗi bậc sinh dưỡng → Đáp án D.
Câu 14:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo; cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng cua giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
Đáp án: C
Giải thích:
– Năng lượng tảo silic đồng hóa được = 3% x 3 x 106 kcal = 9 x 104 kcal.
- Năng lượng giáp xác khai thác được = 40% x 9 x 104 kcal = 36 x 103 kcal.
- Năng lượng cá ăn giáp xác khai thác được = 0,15% x 36 x 103 kcal = 54 kcal.
- Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 54/3 x106 = 0,000018 = 0,0018% → Đáp án C.
Câu 15:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152. 103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12. 108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Đáp án: B
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Tảo, bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
Lượng Kcal được cá mương tích lũy =1152×103/0,1 = 1152×104
Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 1152×104/0,08 = 144×106
⇒ Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
= (144×106)/( 12×108) = 12%
Câu 16:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: C
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu đúng là năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 17:
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Đáp án: B
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2:
= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 2)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 1) =
- Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3:
= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 3)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 2) =
Câu 18:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bạc dinh dưỡng thứ 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1. 106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2. 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1. 102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5. 102 calo)
Đáp án: D
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bậc dinh dưỡng thứ 2:
= (1,1. 102) / (1,2. 104) x 100 ≈ 0,92%
Câu 19:
Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
Đáp án: D
Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp. (sinh vật sản xuất là cao nhất sau đó thấp dần).
Câu 20:
Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản xuất (2,1. 106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2. 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1. 102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5. 102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật.
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp.
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
Số nhận xét đúng là:
Đáp án: B
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật. → sai
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp. → đúng
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất. → sai
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 = (0,5. 102)/ (1,1. 102) ≈ 45,45%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 = (1,1. 102)/( 1,2. 104) ≈ 9,17%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 = ( 1,2. 104)/ (2,1. 106) ≈ 0,57%
→ sai, hiệu suất sinh thái cao nhất là của sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
→ đúng
Câu 21:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Đáp án: C
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: A
Phát biểu sai là : A , chuỗi thức ăn dưới nước dài hơn trên cạn vì năng lượng thất thoát ít hơn
Câu 23:
Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?
Đáp án: C
Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3. 106 = 9000 kcal/m2/ngày
Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày
Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Đáp án: A
Nội dung 1, 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Năng lượng không được tái sử dụng nhưng vật chất thì vẫn được tái sử dụng.
Nội dung 4 sai. Sinh vật phân giải ngoài vi khuẩn còn có nấm.
Câu 25:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
I. Luân chuyển trong quần xã thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
II. Đi vào quần xã thông qua sinh vật sản xuất.
III. Trả lại môi truongThông qua các vi khuẩn phân phân hủy các chất thải bả, các xác chết của sinh vật.
IV. Quá trình trao đổi giữa quần xã và môi trường vô cơ tạo thành vòng tuần hoàn hở.
Đáp án: A
Điểm giống nhau về chu trình sinh địa hóa và dòng năng lượng là : I.
II sai vì ví dụ chu trình nước không đi vào quần xã qua sinh vật sản xuất.
III chỉ đúng trong chu trình vật chất còn dòng năng lượng trả lại môi trường dưới dạng nhiệt.
IV năng lượng không tuần hoàn.
Câu 26:
Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
Đáp án: B
Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua hô hấp.
Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng thấp hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.