Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 16 - 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (phần 2)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 16 - 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (phần 2)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 16 - 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (phần 2)

  • 2190 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một loài động vật giới đực XX, giới cái XY. Trên hai cặp nhiễm sắc thể thường xét hai gen phân li độc lập có số alen lần lượt là 2 và 3; trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 2 gen đều có 2 alen. Cho các cá thể đồng hợp về tất cả các gen lai với nhau. Xác định số phép lai có thể có?

Xem đáp án

Đáp án: D

Xét trên cặp NST thường:

- Số kiểu gen đồng hợp = n = 2.3 = 6

Xét trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.

- Giới XX: số kiểu gen đồng hợp = n = 2.2 = 4

- Giới XY: số kiểu gen = n = 2.3 = 4

Số phép lai = số kiểu gen của XX x Số kiểu gen của XY = 6.6.4.4 = 576


Câu 2:

Hai quần thể Chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giả sử có a cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II, quần thể II có n cá thể.

Cách 1: Ta giả sử quần thể cân bằng. (vì sẽ đúng cho mọi trường hợp nên chọn trường hợp dễ hiểu nhất).

Trong a cá thể sẽ bao gồm: 0,49a cá thể AA; 0,42a cá thể Aa; 0,09a cá thể aa.

Trong n cá thể sẽ bao gồm: 0,16n cá thể AA; 0,48n cá thể Aa; 0,36n cá thể

Tầng số alen A sau khi nhập cư sẽ là:

Áp dụng công thức tính tần số alen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Rút gọn ta được Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Cách 2: Ta giải theo cách mọi trường hợp (không cần cân bằng di truyền)

Vẫn áp dụng công thức tính tần số alen A : Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN cũng sẽ ra kết quả trên.


Câu 3:

Quần thể tự thụ phấn có vốn gen

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Một quần thể có cấu trúc như sau: 300AA : 450Aa : 340aa. Số lượng alen a trong quần thể trên là

Xem đáp án

Đáp án: D

Số lượng alen a trong quần thể trên là 450 + 340.2 = 1130.


Câu 8:

Một quần thể thực vật ngẫu phối thế hệ xuất phát đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

A. Sai. Có thể có kiểu gen mới do di – nhập gen và giao phối ngẫu nhiên.

B. Đúng. Cấu trúc F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

C. Sai. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ bị thay đổi.

D. Sai. Tần số alen sẽ không đổi.


Câu 9:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xét thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,6Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Nếu những cây có cùng kiểu gen ở (P) mới giao phấn với nhau thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA: 0,3Aa : 0,25aa.

(2) Nếu cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở F1, cây thân cao có tỉ lệ nhỏ hơn 90%.

(3) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

(4) Nếu lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp thì tỉ lệ thân cao ở F1 trên 65%.

Xem đáp án

Đáp án: D

(1) Đúng. Những cây có cùng kiểu gen ở (P) giao phấn với nhau.

+ 0,3 (AA × AA) → 0,3 AA.

+ 0,6 (Aa × Aa) → 0,6 (0,25 AA; 0,5Aa; 0,25Aa).

+ 0,1 (aa × aa) → 0,1 aa.

Thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA; 0,3Aa, 0,25aa.

(2) Đúng. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên:

(1AA: 2Aa) × (1AA:2Aa) → (2A: 1a)(2A:la)

→ Ở F1 tỉ lệ cây thân cao A- = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) Đúng. Quần thể có cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân nằm trên NST thường

→ Cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

(4) Đúng. Lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp

→ (1AA: 2Aa) × (aa) → (2A; la) × 1a

→ Tỉ lệ thân cao Aa = 2/3


Câu 10:

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang alen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là

Xem đáp án

Đáp án: A

Tỉ lệ hợp tử không mang alen đột biến là 0,92=0,81

Tỉ lệ hợp tử mang alen đột biến là 1 - 0,81 = 0,19


Câu 11:

 Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
  2. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.

Xem đáp án

Đáp án: D

A da bình thườ ng >> a da bạch tạng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa → A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa → A = 5/8; a = 3/8

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị hợp là 11/48. → đúng

Aa XX = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. → sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường → bố và mẹ đều là Aa Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.

2 con dị hợp

→ TH1: Vợ AA x chồng Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: Aa x Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH3: Vợ Aa x chồng AA → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ XS = 11/48

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồ ng hợp là 5/16.

TH1: vợ AA x chồng AA = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: vợ Aa x chồng Aa

TH3: vợ AA x chồng Aa

TH4: vợ Aa x chồng AA

→ XS = 5/16


Câu 13:

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số alen A bằng t ần số alen a

II. Tần số alen b = 0,6

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án: A

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST

A hoa kép >> a hoa đơn

B quả ngọt >> b quả chua.

Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.

F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.

→ a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6

I. Tần số alen A bằng  ần số alen a → đúng

II. Tần số alen b=0,6 → sai

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 → sai, aaBb/aaB- =(0,52.2.0,6.0,4)/0,21=4/7

IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 → đúng

(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn → F2: aabb = 4/49


Câu 14:

Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: A

Ở Châu Mỹ: IOIO=0,04IO=0,2

Nhóm máu B = 0,21 → IB = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ IA=0,5

→ người chồng có nhóm máu A:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Ở Châu Á:

IOIO=0,09IO=0,3

Nhóm máu A = 0,27 → IA = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ; IB = 0,4

→ người vợ nhóm máu A:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xác suất 2 người này sinh con khác giới tính = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Sinh con có máu O = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → sinh con có máu A = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Sinh 2 con cùng nhóm máu A = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

⇒ XS sinh con khác giới tính và cùng nhóm máu A = (1/2)x(625/729) ≈ 42,87%


Câu 15:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225

Xem đáp án

Đáp án: A

P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)

F3: 0,25aa

Ta có: aa ở F3 = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → y = 4/35 → Aa = 4/35 → AA = 24/35

Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa → đúng

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 → sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng → đúng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng → sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 → sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96


Bắt đầu thi ngay