Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm Tiến hóa có đáp án (mức độ nhận biết)

Bài tập trắc nghiệm Tiến hóa có đáp án (mức độ nhận biết)

Bài tập trắc nghiệm Tiến hóa có đáp án (mức độ nhận biết - P1)

  • 5820 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng ?

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phương pháp: vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa.

Tiến hóa đồng quy: các cơ quan  đó có chức năng giống nhau.

Cánh chim và cánh dơi có cùng chức năng.

Ý B: đều là cơ quan tương đồng

Ý C: là cơ quan tương đồng nhưng chức năng khác nhau

Ý D: là cơ quan tương đồng nhưng chức năng khác nhau

Đáp án A


Câu 3:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Giao phối không ngẫu nhiên làm thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng: tăng đồng hợp, giảm dị hợp

Ba nhân tố còn lại đều là nhân tố vô hướng


Câu 4:

 Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phát biểu đúng là B, VD : ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật là cơ quan tương đồng

Cơ quan tương đồng: là  những cơ quan  nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Nhiều loài có hình thái khi trưởng thành khác nhau nhưng có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau


Câu 5:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Cơ quan tương đồng: là  những cơ quan  nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.


Câu 6:

Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phát biểu sai là D, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen

Chọn D


Câu 7:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 8:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 9:

 Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phát biểu sai là: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường


Câu 10:

Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li?

Xem đáp án

 Chọn C.

Giải chi tiết:

Con lai bất thụ đây là ví dụ về cách ly sau hợp tử


Câu 11:

Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 12:

Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Chọn B

A,C làm giảm tính đa dạng di truyền

D không làm thay đổi tần số alen


Câu 14:

Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa


Câu 15:

Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của


Câu 16:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Chọn B.

Giải chi tiết:

Cơ quan tương đồng: là  những cơ quan  nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cặp cơ quan tương đồng là B


Câu 17:

Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 18:

Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?

I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.

II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.

III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Xét các phát biểu :

I đúng, đột biến làm phát sinh các alen mới, giao phối làm phát tán các alen trong quần thể, CLTN đóng vai trò chọn lọc giữ lại cá thể mang biến dị có lợi

II sai, nếu không có sự cách ly sinh sản thì không có sự hình thành loài mới.

III đúng

IV sai, Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách ly sinh sản thì loài mới hình thành


Câu 19:

Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Cơ quan thoái hóa : là những cơ quan không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm ở cơ thể trưởng thành

Ý sai là A vì khe mang chỉ tồn tại ở phôi, không có chức năng đối với phôi và không có ở cơ thể trưởng thành


Câu 20:

Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất?

Xem đáp án

Chọn B.

Giải chi tiết:

Đột biến NST có thể hình thành loài mới nhanh nhất, 3 hình thức còn lại phải trải qua thời gian dài

Chọn B


Câu 21:

Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen đột ngột, có thể loại bỏ bất kỳ alen nào và ảnh hưởng mạnh tới quần thể nhỏ


Câu 22:

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là

Xem đáp án

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phát biểu đúng là B

A sai vì tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa sinh học

C sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên (trước ADN)

D sai, tế bào sơ khai không phải sinh vật đầu tiên


Câu 23:

Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Bộ xương khủng long nằm trong các lớp đá có màu trắng không phải là bằng chứng phân tử, đây là bằng chứng hóa thạch


Câu 24:

Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Ý B sai, đây là vai trò của  CLTN

Ý C sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên

Ý D sai, đột biến gen làm phong phú vốn gen của quần thể


Câu 25:

Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài ? 

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Dacuyn cho rằng tất cả các loài có nguồn gốc chung.


Câu 26:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 27:

Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò?

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

CLTN có vai trò Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi


Câu 28:

Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp


Câu 29:

Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nơi có lượng nitơ dự trữ lớn nhất là?

Xem đáp án

Chọn C.

Giải chi tiết:

Khí quyển là nơi dự trữ nito lớn nhất


Câu 30:

trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

Xem đáp án

Chọn A.

Giải chi tiết:

Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm.


Bắt đầu thi ngay