Bài tập trắc nghiệm Tiến hóa có đáp án (mức độ nhận biết - P1)
-
5935 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
Chọn C.
Giải chi tiết:
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5
Đáp án C
1 sai. đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
6 sai
Câu 2:
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng ?
Giải chi tiết:
Phương pháp: vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa.
Tiến hóa đồng quy: các cơ quan đó có chức năng giống nhau.
Cánh chim và cánh dơi có cùng chức năng.
Ý B: đều là cơ quan tương đồng
Ý C: là cơ quan tương đồng nhưng chức năng khác nhau
Ý D: là cơ quan tương đồng nhưng chức năng khác nhau
Đáp án A
Câu 3:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Giao phối không ngẫu nhiên làm thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng: tăng đồng hợp, giảm dị hợp
Ba nhân tố còn lại đều là nhân tố vô hướng
Câu 4:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B, VD : ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật là cơ quan tương đồng
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Nhiều loài có hình thái khi trưởng thành khác nhau nhưng có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
Câu 5:
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 6:
Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là D, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen
Chọn D
Câu 7:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 9:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
Câu 10:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Con lai bất thụ đây là ví dụ về cách ly sau hợp tử
Câu 11:
Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất?
Chọn D.
Câu 12:
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?
Giải chi tiết:
Chọn B
A,C làm giảm tính đa dạng di truyền
D không làm thay đổi tần số alen
Câu 13:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
Chọn D
Câu 14:
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí
Chọn C.
Giải chi tiết:
Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
Câu 16:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cặp cơ quan tương đồng là B
Câu 18:
Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?
I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.
III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.
Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu :
I đúng, đột biến làm phát sinh các alen mới, giao phối làm phát tán các alen trong quần thể, CLTN đóng vai trò chọn lọc giữ lại cá thể mang biến dị có lợi
II sai, nếu không có sự cách ly sinh sản thì không có sự hình thành loài mới.
III đúng
IV sai, Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách ly sinh sản thì loài mới hình thành
Câu 19:
Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Cơ quan thoái hóa : là những cơ quan không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm ở cơ thể trưởng thành
Ý sai là A vì khe mang chỉ tồn tại ở phôi, không có chức năng đối với phôi và không có ở cơ thể trưởng thành
Câu 20:
Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Đột biến NST có thể hình thành loài mới nhanh nhất, 3 hình thức còn lại phải trải qua thời gian dài
Chọn B
Câu 21:
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen đột ngột, có thể loại bỏ bất kỳ alen nào và ảnh hưởng mạnh tới quần thể nhỏ
Câu 22:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B
A sai vì tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa sinh học
C sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên (trước ADN)
D sai, tế bào sơ khai không phải sinh vật đầu tiên
Câu 23:
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Bộ xương khủng long nằm trong các lớp đá có màu trắng không phải là bằng chứng phân tử, đây là bằng chứng hóa thạch
Câu 24:
Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Ý B sai, đây là vai trò của CLTN
Ý C sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
Ý D sai, đột biến gen làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 25:
Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài ?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Dacuyn cho rằng tất cả các loài có nguồn gốc chung.
Câu 26:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất?
Chọn B.
Câu 27:
Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò?
Chọn A.
Giải chi tiết:
CLTN có vai trò Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi
Câu 28:
Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp
Câu 29:
Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nơi có lượng nitơ dự trữ lớn nhất là?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Khí quyển là nơi dự trữ nito lớn nhất
Câu 30:
trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
Chọn A.
Giải chi tiết:
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm.