Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 3, 4, 5: Di truyền học quần thể, Di truyền học
Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 3, 4, 5: Di truyền học quần thể, Di truyền học
-
996 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
19 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Đáp án: C
Câu 3:
Cho các thành tự sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt.
(3) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội
Các thành tự được tạo ra bằng công nghệ gen là
Đáp án: B
Câu 4:
Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là
Đáp án: A
Câu 5:
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
(4) Tự thu phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của 1 giống có ưu thế lai, các phương pháp sẽ được sử dụng là:
Đáp án: A
Câu 6:
Các phát biểu dưới đây nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen, phát biểu nào là đúng?
Đáp án: D
Câu 7:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là:
Đáp án: A
Câu 8:
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
Đáp án: B
Giải thích:
Số KG của bố là 2 x 2 x 2 x 1 x = 32
Số KG của mẹ là: 1 x 1 x 1 x 2 x = 8
Số kiểu giao phối là: 32 x 8 = 256
Câu 9:
Ba gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Trong đó gen thức nhất có 3 alen
Đáp án: B
Giải thích:
Số KG dị hợp tối đa có thể tạo ra là:
Câu 10:
Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
Đáp án: C
Câu 11:
Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Biết rằng, các cá thể aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sinh sống bình thường. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án: B
Câu 12:
Cho các biện pháp:
(1) Tư vấn sàng lọc trước khi sinh.
(2) Tạo môi trường trong sạch.
(3) Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ mùa màng.
(4) Sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm.
(5) Sử dụng phân bón hóa học nồng độ cao để tăng năng suất.
Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp bảo vệ vốn gen loài người là:
Đáp án: C
Giải thích: Biện pháp đúng: 1,2
Câu 13:
Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng?
(1) Bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21.
(2) Cơ chế gây bệnh là do rối loạn phân li cặp NST số 21, xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố hoặc ở mẹ.
(3) Bệnh gặp phổ biến ở nam giới, rát hiếm gặp ở nữ giới.
(4) Trong cơ thể của người bị hội chứng Đao, tế bào có 47 NST.
(5) Hội chứng Đao là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến NST vì NST số 21 rất nhỏ và chứa ít gen.
Đáp án: C
Giải thích: Nội dung đúng: 2, 4, 5.
Câu 14:
Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma.
(2) Trên NST giới tính, chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài.
(3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY.
(4) Trong cùng 1 loài, cặp NST giới tính của con đực giống với cặp NST giới tính của con cái.
Đáp án: A
Giải thích: Nhận định đúng là: 3
Câu 15:
Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp làm tiêu bản quan sát bộ NST. Bằng phương pháp này người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng siêu nữ (2) Hội chứng Claiphento
(3) Bệnh pheninketo niệu (4) Bệnh mù màu
(5) Tật có túm lông ở vành tai (6) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu
Phương án đúng là
Đáp án: D
Câu 16:
Có 1 bệnh nhân nam bị đột biến số lượng NST, khi xét nghiệm tế bào học thì thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân đếm được 47 NST kép. Bệnh nhân đó có thể bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
Đáp án: D
Câu 17:
Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong sơ đồ phả hệ. Cặp vợ chồng III.14 – III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là:
Đáp án: A
Giải thích:
- Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bệnh. Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường.
Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng => Người 13 có kiểu gen Aa.
Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa
Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường => Người 10 có dạng ( AA : Aa)
Cặp vợ chồng 9x10 : Aa x ( AA : Aa) => Đời con theo lý thuyết : AA: Aa : aa
Người 14 có dạng ( AA :Aa)
Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa x ( AA :Aa) .Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ : AA : Aa : aa .Hay có tỉ lệ kiểu hình là A- : aa
- Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X
Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY => Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ mà mẹ người 12 ( là người 8 ) bình thường => Người 8 có kiểu gen là XBXb
Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb .Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Vậy người 13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb)
Người nam14 bình thường nên có kiểu gen là XBY
Cặp vợ chồng 13 x 14 : (1 XBXB : 1 XBXb) x XBY => Đời con theo lý thuyết : XBXB : XBXb : XBY : XbY
Mà đứa con 16 là con trai. Do đó có dạng (XBY : XbY)
Vậy xác suất để đứa bé chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là
Vậy đáp án đúng là A
Câu 18:
Xét một gen có 2 alen, A trội hoàn toàn so với a. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 90%. Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
Đáp án: C
Giải thích:
P: 0,9 A- : 0,1 aa
Sau 5 thế hệ tỉ lệ KG Aa là:
= 0,01875 => X = 0,6
- P: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
Câu 19:
Ở người alen A : mắt đen, a : mắt nâu ; B : không bị bệnh pheninketo niệu (bình thường), b : bệnh pheninketo niệu. Các gen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinhh người con đầu lòng mắt nâu và bị bệnh pheninketo niệu. Họ dự định sinh tiếp 2 người con. Nếu họ muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh thì khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu %? Biết rắng, hai gen này phân li độc lập.
Đáp án: B
Giải thích :
– Vợ bình thường x Chồng bình thường → Con mắt nâu bị bệnh → Kiểu gen của bố và mẹ đều là AaBb.
P: AaBb x AaBb → Tỉ lệ con sinh ra có mắt đen và không bị bệnh (A-B-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.
Khả năng họ thực hiện được mong muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh là: 9/16 x 9/16 = 81/256.