Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (vận dụng- P1)
-
2389 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu AB đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
Chọn C.
Phương pháp : vận dụng kiến thức về gen đa alen, hệ nhóm máu ABO, toán xác suất.
Người phụ nữ nhóm máu AB có kiểu gen IAIB
Người đàn ông nhóm máu A có bố nhóm máu O (IOIO) có kiểu gen IAIO.
Kiểu gen bố mẹ : IAIB × IAIO
Xác suất đứa con đầu lòng là con trai và nhóm máu AB là :
Xác suất đứa con thứ 2 là con gái và nhóm máu B là :
Vậy xác suất cần tìm là :
Câu 2:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là:
Chọn C.
Phương pháp : Áp dụng kiến thức di truyền quần thể.
Ta có P tự thụ phấn tạo F1 có cả cao và thấp → P dị hợp tử có kiểu gen : Aa
Ta có : Aa × Aa → 1AA : 2Aa :1aa.
Cho các cây thân cao ở F1 ( 1AA :2Aa) giao phấn với các cây dị hợp (Aa) ta có F2 :
Tỷ lệ cây cao thuần chủng ở F2 là :
Câu 3:
Một loài thực vật có A- cây cao , a - cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên ?
Chọn D.
Phương pháp : áp dụng kiến thức quy luật trội không hoàn toàn, phân ly độc lập.
Quy ước gen :
A – cây cao ; a – cây thấp
B – hoa kép ; b- hoa đơn
DD : hoa đỏ ; Dd : hoa hồng : dd : hoa trắng.
Có 12 loại kiểu hình = 2 ×2 ×3 → phép lai cặp tính trạng màu : Dd × Dd
Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình ban đầu thành : (3:1)(1:1)(1:2:1) trong đó (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd → cây bố mẹ có kiểu gen ----Dd → loại B, C
(3:1) |
(1:1) |
Aa × Aa |
Aa × aa |
Bb × Bb |
Bb × bb |
Vậy P có thể có kiểu gen: AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd
( Đáp án A sai vì 2 phép lai đó giống nhau và thiếu)
Câu 4:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phân với cây hoa đỏ (P) ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỷ lệ phân ly kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1 ?
(1) 1:2:1
(2) 1:1:1:1
(3) 1:1:1:1:1:2:2
(4) 3:3:1:1
Chọn A.
Phương pháp : dựa vào tỷ lệ bài cho, giả thiết các trường hợp về gen quy định tính trạng.
Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ → 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- TH 1 : 1 gen quy định 1 tính trạng : A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng :Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → (1) đúng.
- TH2 : 2 Gen quy định 1 tính trạng :
+ Kiểu tương tác 13:3
A-B- ; A-bb;aabb : hoa đỏ ; aaB- hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb : 3 đỏ:1 trắng → (2) đúng.
+ Kiểu tương tác 9:7
A-B-: đỏ ; aaB-/A-bb/aabb: trắng
AaBB ×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:1Bb) → 1:1:1:1:2:2 (3 đỏ: 1 trắng) → (3) đúng.
Vậy có 3 tỷ lệ kiểu gen thỏa mãn.
Câu 5:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?
Chọn C.
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là:
Câu 6:
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
Chọn D.
Phương pháp:
Gen alen là các gen cùng quy định 1 tính trạng và cùng vị trí trên cặp NST tương đồng.(VD A, a)
Cách giải:
Quy ước gen:
AA: Hoa đỏ ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.
Gen trội là trội không hoàn toàn.
Xét các kết luận:
(1) Đúng, VD: Các phép lai: AA × AA ; AA× aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa ×aa ; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1
(2) Đúng, cây dị hợp tử hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.
(3) Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.
(4) Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Câu 7:
Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là:
Chọn D.
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- =
Câu 8:
Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỷ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
I. AaBB × aaBB
II. AaBB × aaBb
III. AaBb × aaBb
IV. AaBb × aaBB
V.
VI.
VII.
VIII.
IX.
Chọn D.
Cây cao chiếm 50% → phép lai phân tích: Aa × aa
Cây đỏ chiếm 100% → P: BB × BB; BB × Bb
Các phép lai phù hợp là: I, II, IV, V, VI, VII, IX
Câu 9:
Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.
III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
Chọn A.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
Xét các phát biểu:
I. Sai, vì 2 gen quy định màu lông sẽ PLĐL nên chỉ có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Cặp NST số 1 có tối đa 10 kiểu gen nhưng có 4 kiểu đồng hợp, 6 kiểu dị hợp trong đó dị hợp 2 cặp gen là 2; còn lại là dị hợp 1 cặp gen.
Cặp NST số 2 có 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp.
Số kiểu gen dị hợp tối đa về 2 trong 3 cặp gen là: 2×2 + 4×1 =8 → II sai.
III. Đúng, có 3×2 = 6 loại kiểu hình.
IV. Đúng, cặp NST 1 có 4 kiểu đồng hợp, cặp NST 2 có 2 kiểu đồng hợp.
Câu 10:
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là:
Chọn B.
F1: AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9.
Xác suất cần tính là:
Câu 11:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Chọn D.
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có:
F1: AAaa × AAaa
G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 12:
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình.
III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%.
IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
Chọn D.
Hai gen phân ly độc lập:
I. Đúng.
II. Sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình.
III. Cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ thấp vàng chiếm 6,25%→ III sai.
IV. Đúng, VD cây aaBb tự thụ phấn thu được 2 loại kiểu hình.
Câu 13:
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)? hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
Chọn A.
Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh.
Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa).
Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường → người 2 : (1AA:2Aa).
Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa
Xét các phương án:
A đúng.
B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18.
C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36.
D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36.
Câu 14:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Chọn D.
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB.
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ.
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng.
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Câu 15:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%.
Chọn B.
F1 đồng hình hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P thuần chủng.
Quy ước gen: A- hoa đỏ; a- hoa trắng
P: AA × aa → F1: Aa × aa → Fa: Aa : aa → F2: (1A:3a) (1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa
Chọn 4 cây hoa đỏ mà khi cho các cây này tự thụ phấn cho 12,5% hoa trắng → tỷ lệ cây Aa = 12,5 ×4 = 50%
→ Có 2 cây AA và 2 cây Aa
Xác suất cần tính là:
Câu 16:
Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng , A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng.
III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
Chọn A.
Xét các phát biểu:
I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen A4: A1A4 × A3A4 → Không thể ra hoa hồng.
II đúng, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4
III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2
IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3
Câu 17:
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai |
Lông xám |
Lông nâu |
Lông trắng |
1 |
44 |
61 |
15 |
2 |
100 |
68 |
11 |
3 |
18 |
40 |
19 |
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.
Chọn C.
Tỷ lệ kiểu hình ở các phép lai là:
PL1: 3:4:1
PL2: 9:6:1
PL3: 1:2:1
Từ phép lai 2 ta suy ra quy luật di truyền là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám → I, II sai, con X dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen: A-B- : Xám; aaB-/A-bb : lông nâu; aabb: trắng
PL1: Có 8 tổ hợp → con X cho 4 loại giao tử; con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb/ Aabb).
PL1: AaBb (X) × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb → III đúng.
PL2: AaBb × AaBb (X) → lông nâu: 1/6 AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb
PL3: Có 4 tổ hợp → đây là phép lai phân tích do con X đã tạo ra 4 loại giao tử → con còn lại chỉ tạo 1 loại giao tử
AaBb (X) × aabb → lông nâu: 1/2 aaBb:1/2Aabb
Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2×1/2×1/6 = 1/6 →IV sai.
Câu 18:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ:
Chọn D.
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
Cách giải:
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
- Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ
- Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72.
Câu 19:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb tương tác kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen E quy định quả to trội hoàn toàn so với e quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại kiểu hình về màu sắc nhưng toàn quả nhỏ trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
Chọn C.
Ta có P hoa đỏ quả nhỏ tự thụ phấn thu được 2 kiểu hình , tỷ lệ hoa đỏ chiếm 56,25% →cây P có kiểu gen AaBbee
Cho P giao phấn với 1 cây khác cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 =(1:1)(1:1) = (1:1:1:1)×1
TH (1:1:1:1)×1 không thể xảy ra.
Các phép lai có thể xảy ra là AaBbee × AAbbEe ; AaBbee × aaBBEe
Câu 20:
Ở môt loài thưc vật, hình dạng quả do hai cặp alen Aa và Bb, nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau quy định. Sự có mặt của hai alen trội A và B cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu một trong hai gen trội A hoặc B hoặc thiếu cả hai gen trội A và B sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, khi nói về đời lai F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả dài.
II. Trong số các cây F1, có 43,75% số cây cho quả dài.
III. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 56,25% số cây quả tròn, 37,5% số cây quả dài và 6,25% số cây có cả quả tròn và quả dài.
IV. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó số quả tròn chiếm 56,25%.
V. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, 100% quả tròn hoặc 100% quả.
Chọn B.
Quy ước gen:
A-B- : quả tròn; A-bb/aaB-/aabb: quả dài
P: AaBb × AaBb → 9A-B- :3A-bb:3aaB-:1aabb; KH 9 quả tròn:7 quả dài
Xét các phát biểu:
I sai.
II đúng.
III sai.
IV sai.
V đúng.
Vì mỗi cây F1 chỉ có 1 kiểu gen nên kiểu hình của các quả thuộc 1 cây là giống nhau.