Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Tạo giống nhờ công nghệ gen có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Tạo giống nhờ công nghệ gen có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Tạo giống nhờ công nghệ gen có đáp án

  • 667 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

Thể truyền thực chất là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 8:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 9:

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 11:

Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 13:

Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 14:

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 21:

Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệ m vụ

Xem đáp án

Đáp án: B

Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệ m vụ xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyề n.


Câu 22:

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Thứ tự đúng của các bước trên là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

 (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. à (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. à (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. à (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. à(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.


Câu 23:

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Công nghệ gen là quy trình tạo ra

Xem đáp án

Đáp án: B

Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới làm tạo ra những đặc điểm mới ở sinh vật.

Phổ biến hiện nay là kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp để chuyển gen vào sinh vật.


Câu 25:

Xét các quá trình sau:

(1). Tạo cừu Dolly.

(2). Tạo giống dâu tằm tam bội.

(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.

(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án: A

Các ứng dụng của công nghệ gen là (3), (4)

(2) là ứng dụng của gây đột biến

(1) là úng dụng của công nghệ tế bào


Câu 26:

Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

Xem đáp án

Đáp án: A

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối)


Câu 30:

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là

Xem đáp án

Đáp án: C

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid


Câu 31:

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:

Xem đáp án

Đáp án: B

Đây là ứng dụng của công nghệ gen


Câu 32:

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.


Câu 34:

Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì

Xem đáp án

Đáp án: C

Thể truyền là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có khả năng chuyển gen vào hệ gen của tế bào gen cần chuyển sẽ nhân đôi nhiều hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi dùng thể truyền.


Câu 35:

Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án: D

Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.

Câu 36:

Kỹ thuật di truyền là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 37:

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là

Xem đáp án

Đáp án: A

Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền


Câu 38:

Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?

Xem đáp án

Đáp án: D

Người ta thường chèn thêm một gen đánh dấu kèm với gen cần chuyển vào ADN tái tổ hợp. Ví dụ để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta nuôi các tế bào (đã thao tác chuyển gen) trong một môi trường chỉ chứa một loại dinh dưỡng nhất định, và gen đánh dấu giúp tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp giúp tế bào có thể sinh trưởng trong môi trường đó trong khi các tế bào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng này và bị chết


Câu 39:

Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người là thành quả của

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 40:

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

Xem đáp án

Đáp án: C

Vi khuẩn E. Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E. Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học


Câu 41:

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 42:

Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

(2) Vi khuẩn E. Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án: D

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lại ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo ba cách :

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen (1),(2),(3).

+ Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen (4).

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương