Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Cân bằng cả quần thể khi Gen liên kết giới tính, Gen Đa Alen

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Cân bằng cả quần thể khi Gen liên kết giới tính, Gen Đa Alen

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Cân bằng cả quần thể khi Gen liên kết giới tính, Gen Đa Alen, di nhập Gen

  • 1774 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu là:

Xem đáp án

Ta có q(Xa) = q/2(XaY) . 2 = 0,01 . 2 = 0,02.

Vậy tỉ lệ nữ mù màu là q2/2 (aa) = 0,022/2= 0,02%.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?


Câu 3:

Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Bên nam: tần số alen bang luôn tần số kgen nên XD=908/(908+3) =0,9967

Bên nữ: tần số alen tính như trên NST thường:

XD =(952+355/2)/(952+355+1) =0,864

Vì tỉ lệ nam nữ không phải là 1:1, ta có:

Tần số alen D ở 2 giới là: 

9112×1308+911×0.9967+2×13082×1308+911×0,864=0,898

Tần số alen Xd trong quần thể là 1- 0,898 = 0.102

 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Ở mèo D lông đen; d lông trắng; Dd lông hung và gen này nằm ở đoạn không tương đồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen; 149 mèo đực lông trắng; 250 mèo cái lông đen; 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của D và d trong quần thể lần lượt là

Xem đáp án

Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:

Tần số alen

Giới đực

Giới cái

D

0.7

0.65

d

0.3

0.35

Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.

Tần số alen của quần thể là:

p(D)= (0.7 +0.65x2)/3 = 2/3

q(d) = (0.3+0.35x2)/3 = 1/3

Đáp án cần chọn là: A  


Câu 5:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát

P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1.

Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến. Nhận xét nào sau đây đúng?

 (1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2  là 0,35.

(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.

(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.

Xem đáp án

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát

P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1.

Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến. Nhận xét nào sau đây đúng?

 (1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2  là 0,35.

(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.

(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.

trạng thái cân bằng di truyền nếu giao phối ngẫu nhiên 2 thế hệ.
Tần số alen ở quần thể là:

Xa=0,5+0,8×23=0,7Xa=0,3

Xét các nhận xét:
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên: sau 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền, Xa = 0,3 → (1) sai.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau:


Câu 6:

Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?

Xem đáp án

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8

Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2

Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.



Thế hệ

xuất phát

1

2

3

0,8XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,425XA

Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5

Ý D: XA= 0.425 => Xa = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?


Câu 10:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,3. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:

〖( 0,5A_1+ 0,1a_2+0,4a_3)〗^2

=(0,25A_1 A_1+ 0,01a_2 a_2+ 0,16a_3 a_3+ 0,1A_1 a_2+ 0,4A_1 a_3+ 0,08a_2 a_3) 

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ: 

0,25/(0,25+0,1+0,4)=1/3

 → (3) đúng.

 

  • Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:


Câu 13:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. 

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. 

IV.          Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.


Câu 14:

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?


Câu 15:

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?


Câu 16:

Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

Xem đáp án

Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp

 →Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng

→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể

→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác thì

Xem đáp án

Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác

→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng

 → Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Một quần thể tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là:

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:

       AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6

       Aa = 1- 0,6 = 0,4.

Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là :

Xem đáp án

P: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa

Aa sinh sản bằng ½ so với AA, aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:

AA → AA

Aa → 1/2 x (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)

aa → aa

vậy AA = 0,1 + 0,5 x 1/8 = 0,1625

aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625

Aa = 0,5 x ¼ = 0,125

Vậy F1: 0,1625AA: 0,125Aa: 0,4625aa

Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA: 10/60Aa: 37/60aa

Vậy aa = 37/60 = 61,67%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,8Aa = 1. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi do tác động của chọn lọc tự nhiên thì thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác xuất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?

Xem đáp án
  • Thế hệ xuất phát có tần số alen: a = 0,4 
  • Tần số alen ở thế hệ F4 là: a = 0,4/(1+4×0,4)= 0,15 và A = 0,85
  • Quá trình ngẫu phối sẽ cho F5 có tỉ lệ kiểu gen

0,7225AA + 0,255Aa + 0,0225aa = 1

  • Do aa bị chết ở giai đoạn phôi nên ở F5có 0,7225AA + 0,255Aa, suy ra tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,255/0,9775 = 0,26

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu gen Aa là 26%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 

Xem đáp án

P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.

- P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.

- F4: a = 0,375/(1+4×0,375)= 3/20

 → A = 17/20.

→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

Xem đáp án
  • Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22
  • Tần số alen ở thế hệ F2là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85
  • Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0,852AA+2.0,85.0,15Aa+0,152aa=1
  • Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là:

C12×0,255×0,745 = 0,38

Đáp án cần chọn là: C    


Câu 24:

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

Xem đáp án
  • Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22
  • Tần số alen ở thế hệ F2 là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85
  • Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0,852AA+2.0,85.0,15Aa+0,152aa=1
  • Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được cả 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là:

0,255×0,255 = 0,065

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,90. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,50. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

Xem đáp án

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,5 = 20 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 

160 x 0,9 = 144 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 + 20 = 164 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 164 : 200 = 0,82

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,8. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,4. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

Xem đáp án

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,4 = 16 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 160 x 0,8 = 128 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 128 + 16 = 144 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 : 200 = 0,72

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Một quần thể có p = 0,8, q = 0,2. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?

Xem đáp án

∆p = vq-up = -3,6.10-5

Vậy p1 = 0,8 - 3,610-5 và q1 = 0,2 + 3,6.10-5

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Một quần thể có p = 0,6, q = 0,4. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?

Xem đáp án

∆p = vq-up = -2,2.10-5

Vậy p1 = 0,6 - 2,2.10-5. và q1 = 0,4 + 2,2.10-5.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay