Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P1)

  • 3061 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là 

Xem đáp án

C Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là: kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.


Câu 2:

Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A.

Hướng dẫn: Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ


Câu 5:

Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

II. Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST nhưng phải khác chức năng như NST X và Y.

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Có bao nhiêu nội dung đúng khi cập đến đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?

 

Xem đáp án

Đáp án: B.

Hướng dẫn:

I Đúng. Đây chính là đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

II Đúng. NST trao đổi đoạn phải khác chức năng như NST X,Y mới được gọi là đột biến chuyển đoạn, nếu cùng chức năng thì sẽ trở thành trao đổi chéo.

III Đúng.

IV Sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả 1 NSY này sáp nhập vào NST khác.


Câu 6:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

II. Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

Xem đáp án

Đáp án: B. 

Hướng dẫn:

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì ligaza không chỉ nỗi ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.

(2) sai do trong 1 chu kỳ tế bào ADN chỉ nhân lên 1 lần.

(3) sai vì Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN chứ không tham gia tháo xoắn.

(4) đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử ADN

→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng


Câu 7:

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Hướng dẫn: B

Ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp ở nhân rồi di chuyển ra ngoài tế bào chất để thực hiện quá trình dịch mã.

→ Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở tế bào chất.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về NST?

Xem đáp án

Hướng dẫn: D

A sai. Số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức tiến hóa của các loài sinh vật. B sai. Một cặp NST giới tính và nhiều cặp NST thường.

C sai. NST sv nhân sơ là ADN trần dạng vòng. D đúng.


Câu 10:

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3'…TXG XXT GGA TXG…5'. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là

Xem đáp án

Hướng dẫn: A.

Trình tự nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự nuclêôtit trên mạch gốc. Trong đó: AmARN bổ sung với Tmạch

gốc, UmARN bổ sung với Amạch gốc, GmARN bổ sung với Xmạch gốc; XmARN bổ sung với Gmạch gốc.

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3'…TXG XXT GGA TXG…5'

→ Trình tự nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

5'…AGX GGA XXU AGX…3'.


Câu 11:

Đột biến giao tử là đột biến phát sinh

Xem đáp án

Hướng dẫn: B

Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử

+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến

+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch tạng


Câu 12:

Khi nói về đột biết NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.

II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.

III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.

IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Xem đáp án

Hướng dẫn: A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, IV. Còn lại:

II sai vì chỉ đề cập đến các dạng của đột biến cấu trúc NST chứ chưa đề cập đến các dạng của đột biến số lượng NST.

III sai vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.


Câu 14:

Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?

I. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.

II. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di

III. chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

IV. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.

V. Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi

Xem đáp án

Hướng dẫn: A

Nội dung 1 đúng. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.

Nội dung 2 đúng. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Nội dung 3 sai. Tâm động có thể nằm ở tận cùng hoặc ở giữa NST.

Nội dung 4 sai. Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau. Còn điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi là các trình tự khởi đầu nhân đôi.

Vậy có 3 nội dung đúng


Câu 16:

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi polipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự coodon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.

II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.

III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.

IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.

Xem đáp án

Hướng dẫn: D.

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Giải thích:

→ Đột biến đảo đoạn thì không làm thay đổi nhóm gen liên kết; không được sử dụng để chuyển gen. Đảo đoạn có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen bị thay đổi vị trí.

→ Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi cụm gen trong nhóm gen liên kết; đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen.

→ Đột biến gen chỉ có thể làm thay đổi cấu trúc mARN, cấu trúc của chuỗi polipeptit của gen đột biến chứ không làm thay đổi mARN của các gen khác.

→ Tất cả các đột biến đều có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính (vì vậy, nếu đề bài nói LUÔN có lợi hoặc luôn có hại thì đó là phát biểu sai). Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến lặp đoạn.

→ Tất cả mọi đột biến đều là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống (Nếu đề bài bảo rằng đột biến có hại nên không phải là nguyên liệu là SAI).

→ Đột biến gen cũng có thể không làm thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit của gen. Ví dụ, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.

→ Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của cùng một gen được nằm trên một NST và đột biến lặp đoạn tạo điều kiện để hình thành gen mới.

→ Vận dụng các gợi ý ở trên, chúng ta dễ dàng suy ra những phát biểu nào đúng.


Câu 17:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất.

Xem đáp án

Hướng dẫn: A.

Sinh vật tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất


Câu 19:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Hướng dẫn: D.

Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.

Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST


Câu 20:

Ở phép lai ♀Aabb × ♂AaBb, ở đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở

Xem đáp án

Hướng dẫn: C


Câu 22:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh độ biến gen.

II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học

IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen

Xem đáp án

Hướng dẫn: C.

Phát biểu I, II đúng. Còn lại:

- Phát biểu III sai vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.

- IV sai vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen.

Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.


Câu 24:

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:

I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào.

II. Trên mỗi chạc chữ Y, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn.

III. ARN pôlimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ –3’.

IV. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

Số phát biểu đúng là: 

Xem đáp án

Hướng dẫn: A

1 Sai, vì ADN ngoài nhân có thể nhân đôi nhiều lần)

2 sai vì kể cả trên mạch gián đoạn, đoạn mồi là ARN sau khi bị cắt bỏ và được thay thế bởi các nu của ADN thì sẽ cần có sự nối lại giữa đoạn thay thế mồi và đoạn ADN tiếp sau bằng enzim nối.

3 sai vì ARN-pol chỉ có vai trò xúc tác đoạn mồi có bản chất là ARN chứ không thể hình thành mạch ADN.

4 đúng


Câu 26:

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 27:

Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (kamf tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST. 


Câu 30:

Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.

II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.

III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.

IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại:

- I sai vì alen đột biến có thể có số nuclêôtit bằng số nuclêôtit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nuclêôtit tăng hoặc giảm 1 cặp nuclêôtit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.

- II sai.

- IV sai vì đột biến thay thế nuclêôtit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.


Câu 32:

Cho các loại đột biến sau đây:

I. Đột biến mất đoạn NST.                         II. Đột biến thể ba.                             

III. Đột biến lặp đoạn NST.                        IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.     

Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong các dạng đột biến trên:

1. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST → làm NST ngắn đi → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

2. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.

3. Đột biến lặp đoạn NST: :Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST dài ra → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng đứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau. Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp → chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST.


Câu 33:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

Xem đáp án

C

Đột biến NST có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Ví dụ như đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa,...


Câu 35:

Cho các phát biểu có nội dung sau:

(1) Khi ADN tiến hành quá trình nhân đôi, trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện.

(3) Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

(4) Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi, gen đột biến có thể được biểu hiện ngay ra thành kiểu hình ở cơ thể phát sinh đột biến.Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

B

Trong các nội dung trên:

1.Đúng. Khi quá trình nhân đôi DNA nếu không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến do sự kết cặp với các bazo hiếm (G*) → các lần nhân đôi sau bazo hiếm sẽ kết cặp nhầm và tạo thành đột biến.

2.Đúng. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện vì gen ở tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp là DNA dạng vòng, nên chỉ cần đột biến là sẽ biểu hiện thành kiểu hình.

3.Sai. Không phải đột biến gen nào làm biến đổi cấu trúc của gen cũng sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng của của protein. Do acid amine có tính chất thoái hóa (nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho một acid amine) nên nhiều trường hợp vị trí xảy ra đột biến vẫn mã hóa cho cùng một acid amine → cấu trúc protein không bị thay đổi.

4. Sai. Đột biến giao tử sẽ biểu hiện kiểu hình ở thế hệ sau của cơ thể phát sinh đột biến.


Câu 36:

Mã di truyền trên mARN được đọc theo:

Xem đáp án

A

Phân tử mARN được phiên mã tử mạch mã gốc có chiều 3' → 5' → phân tử mARN có chiều 5' → 3'.

Mã di truyền được đọc liên tục từ 5' → 3'


Câu 37:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?     

I. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại.
II. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau.
III. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án

C

Chỉ có IV là đúng.

- I sai vì nếu đoạn bị mất chứa trình tự khởi đầu nhân đôi ADN thì sẽ gây hại cho thể đột biến.

- II và III sai vì mặc dù độ dài của đoạn bị mất như nhau nhưng do kích thước của các gen không bằng nhau.

- IV đúng vì mất các đoạn NST khác nhau thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.


Câu 38:

Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây


Câu 39:

Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

Khi môi trường có lactozo, lactozo sẽ bám vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm chúng không gắn được vào vùng vận hành.


Câu 40:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.


Bắt đầu thi ngay