Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Điều hòa hoạt động gen có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Điều hòa hoạt động gen có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Điều hòa hoạt động gen có đáp án

  • 679 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 2:

Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 3:

Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 6:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 10:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 11:

Vai trò của lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 12:

Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Do các gen nằm trong cùng một operon thì cùng chung một cơ thể điều hòa nên khi nhân đôi được thực hiện với số lần như nhau, hay khi phiên mã thì phiên mã cả cụm gen đó nên số lần phiên mã cũng bằng nhau.


Câu 14:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. → sai, gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac

B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau. → đúng

C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. → sai, vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã. → sai, gen điều hòa luôn phiên mã kể cả khi môi trường có hay không có lactozo.


Câu 15:

Cho các nhận định sau:

I. Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền

II. Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã

III. Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã

IV. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực xảy ra đồng thời

Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?

Xem đáp án

Đáp án: D

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai. Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã thể hiện giữa các nu trên tARN với các nu trên mARN.

Nội dung 3 sai. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở nhiều mức độ.

Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, quá trình phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất và không diễn ra đồng thời.


Câu 16:

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 17:

Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được phát hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 18:

Cho các phát biểu sau

I. Gen có nhiều loại như gen điều hòa, gen cấu trúc,...trong đó các gen điều hòa là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể.

II. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

III. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5'-3' có vai trò như giá đỡ phức hợp codon-anticodon.

IV. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là điều hòa phiên mã.

Xem đáp án

Đáp án: A

Phát biểu 1 sai vì gen có nhiều loại gen như gen cấu trúc, gen điều hòa...Trong đó, gen cấu trúc là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể. Gen điều hòa là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác chứ không phải gen điều hòa là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể.

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung: Enzim ADN polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X.

+ Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

Phát biểu 3 đúng vì mARN có chiều từ 5' → 3', do vậy riboxom dịch chuyển trên mARN cũng theo chiều 5' → 3', riboxom có vai trò như giá đỡ phức hợp codon-acticodon. Mỗi riboxom gồm có 2 tiểu phần. Hai tiểu phần này bình thường nằm tách riêng nhau. Khi có mặt mARN, chúng liên kết vào một đầu của mARN tại vị trí codon mở đầu (mã mở đầu) và quá trình dịch mã được bắt đầu. Trên riboxom có 2 vị trí là vị trí peptit (P) và vị trí amin (A). Mỗi vị trí tương ứng với một bộ ba.

Phát biểu 4 đúng vì theo Jacop và Mono, điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ phiên mã, còn điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như điều hòa phiên mã (điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào), điều hòa dịch mã (điều hòa lượng protein tạo ra), điều hòa sau dịch mã (làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp để có thể thực hiện được chức năng nhất định)...


Câu 19:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5'→3'.

II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.

Xem đáp án

Đáp án: B

- II sai. Gen trong tế bài chất (ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân cho nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN trong tế bào chất.

- III đúng vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên luôn có số lần phiên mã bằng nhau.


Câu 20:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

Cho một số phát biểu sau về cảc gen trong operon Lac ở E. Coli:

I. Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

II. Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

III. Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

IV. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Nội dung I đúng. Mỗi gen trong Operon mã hóa cho một chuỗi polipeptit khác nhau.

Nội dung II sai. Các gen trong Operon phiên mã tạo ra 1 mARN dùng chung cho các gen.

Nội dung III đúng. Vì các gen phiên mã tạo thành một mARN chung cho các gen nên có số lần phiên mã và số lần nhân đôi bằng nhau.

Nội dung IV đúng. Ở sinh vật nhân sơ, chưa có cấu trúc nhân nên mọi hoạt động phiên mã, dịch mã, nhân đôi ADN đều diễn ra ở tế bào chất.


Câu 22:

Cho các hiện tượng sau:

I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.

III. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên, khi môi trường không có đường lactozơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án: A

Trong cơ chế điều hòa Operol Lac: khi môi trường không có Lactozo, Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Tuy nhiên có một số trường hợp, khi không có đường Lactozo thì operol lac vẫn thực hiện phiên mã:

+ Gen điều hòa của Operol bị đột biến → protein ức chế bị biến đổi mất cấu trúc không gian → không gắn vào vùng O được.

+ Vùng vận hành (O) của operol Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế → ARN pol vẫn trượt qua và phiên mã.

+ Vùng khởi động của gen điều hòa R bị đột biến → không có khả năng tổng hợp nên protein ức chế → không thể ngăn cản sự phiên mã.


Câu 23:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Xem đáp án

Đáp án: B

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactozo thì gen điều hòa R luôn tổng hợp protein ức chế → Đáp án B

A – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

C – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D – Sai. Vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactozo.


Câu 24:

Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây. Khi môi trường có đường lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng nào sau đây vẫn không phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án: B

Khi Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN polimeraza → Không có enzim thực hiện phiên mã → Quá trình phiên mã không diễn ra.


Câu 25:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần → B sai, D đúng.

Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai.


Câu 26:

Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương