16 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền có đáp án
16 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền có đáp án
-
44 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Gen là gì?
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?
AUG- mã mở đầu và UGG- Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
Tính thoái hóa: Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Enzyme polimeraza chỉ bám vào được đầu 3’OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’-3’.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
(2) → (1) → (3) → (4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
mARN: 5’AUAXXXGUAXAU3’
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã: việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
Số a.a môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
Phương án đúng là:
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò:
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là:
Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là: ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metonin còn ở sinh vật nhân thực là metionin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
Mạch gốc 5’AGXXGAXXXGGG3’. Mạch gốc có chiều 3’ → 5’ nên trình tự mARN là: 5’ XXX – GGG – UXG – GXU 3’.
→ Trình tự chuỗi polipeptit tương ứng là: Pro – Gly – Ser – Ala.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là
Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2025 (1).
mARN có: Gm – Am = 125; Xm - Um = 175 → Xmg – Tmg = 125 (*) và Gmg – Amg = 175 (theo nguyên tắc bổ sung).
Do tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.
Thay vào (1) ta có (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 → 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)
Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.
Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg= 175.
Đáp án cần chọn là: A