Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Các nhân tố tiến hóa (P1)
-
4333 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối với tiến hóa:
Đáp án A
Đối với tiến hóa,đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Câu 2:
Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các
Đáp án D
Đột biến gen tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
Đáp án B
B sai, đột biến có ý nghĩa với tiến hóa.
Câu 4:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
Đáp án D
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến.
Câu 5:
Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen?
Đáp án A
Các thông tin nói về đột biến gen là 2 và 5.
1 là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên
3 là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
4 là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6:
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì
Đáp án C
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật vì chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc, do đó giúp quần thể có khả năng thích nghi với sự biến đổi của môi trường.
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa của sinh giới là?
Đáp án B
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật vì chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc, do đó giúp quần thể có khả năng thích nghi với sự biến đổi của môi trường.
Câu 8:
Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?
Đáp án A
Mức độ gây hại của một alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp mang gen đó. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
B sai vì, tuy tần số đột biến của 1 gen thấp nhưng hệ gen có rất nhiều gen, nên tần số xảy ra đột biến cao.
C sai vì CLTN không thể đào thải alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì alen lặn tồn tại trong cơ thể dị hợp tử.
D sai vì không phải lúc nào đột biến cũng tạo ra kiểu hình mới, VD: đột biến hình thành alen lặn, cơ thể phải ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 9:
Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?
Đáp án C
Đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản vì : đột biến cung cấp các nguyên liệu sơ cấp trong tiến hóa. Ở đây là các alen đột biến
Từ đó, qua quá trình giao phối, các alen đột biến được phát tán trong quần thể và tổ hợp lại thành rất nhiều các kiểu gen ( qui định kiểu hình ) – nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa
Câu 10:
Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?
Đáp án D
Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn là do: động thực vật có hàng vạn gen.
→ Do đó nhân tần số đột biến với số lượng gen, ta có thể thấy tần số đột biến chung là tương đối đáng kể.
Câu 11:
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
Đáp án B
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 12:
Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen?
Đáp án D
Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác dẫn đến sự di nhập gen.
Câu 13:
Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa
Đáp án D
Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa di nhập gen.
Câu 14:
Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Ý A sai vì nhập gen có thể làm giàu vốn gen của quần thể
Ý C sai vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gen khác số cá thế nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyềnc ủa quần thể.
Ý D sai vì xuất cư có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
Câu 15:
Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
(2) Nếu số lượng cá thể đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau thì di nhập gen không làm thay đổi tần số alen.
(3) Sự di nhập gen ở động vật thể hiện ở sự di cư của các cá thể từ quần thể này đến quần thể khác cùng loài.
(4) Sự di nhập gen ở thực vật thể hiện qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả và hạt.
(5) Sự di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Đáp án B
Phát biểu không đúng là (2), (5).
(2) sai vì còn phụ thuộc vào sự chênh lệch tần số alen ở hai nhóm.
(5) sai vì còn đường hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa đã tạo ra sự cách li di truyền (cách li sau hợp tử) nên sự di nhập gen không làm ảnh hướng đến tốc độ hình thành loài.
Câu 16:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen?
(1) Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ.
(3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
(4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen.
Đáp án B
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen là: (3) và (5)
(1) Không đúng vì có thể làm giảm sự phong phú của vốn gen của quần thể.
(2) Xảy ra với tất cả các quần thể
(4) di nhập gen không thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.
Câu 17:
Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?
Đáp án D
Ý sai là D vì cả di nhập gen và đột biến đều làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 18:
Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án A
Đột biến gen và di nhập gen có thể làm tăng số loại alen trong quần thể
B, C sai, giao phối ngẫu nhiên là giảm vốn gen của quần thể
D sai, CLTN có tác dụng chọc lọc kiểu gen thích nghi, không làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 19:
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là
Đáp án C
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.
Câu 20:
Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định.
Đáp án A
Nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định là : Chọn lọc tự nhiên
Câu 21:
Cho các nhận định sau:
1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.
2. Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể.
Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
Đáp án C
Các ý đúng là: (2),(3)
Ý (1) sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình thích nghi với môi trường.
Ý (4) sai vì CLTN không thể đào thải hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quần thể vì nó còn tồn tại.
Câu 22:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.
IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: I, II, III, IV
Câu 23:
Khẳng định nào sau đây không chính xác?
Đáp án A
A- sai, chọn lọc tự nhiên không tác động vào từng gen riêng rẽ mà tác đồng lên toàn bộ kiểu gen, chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể mà còn tác động lên cả quần thể
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đồng thời là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 24:
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng: hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
D đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên qui mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn
Câu 25:
Chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn đến hiện tượng hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành cần phải.
Đáp án D
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng: hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
A sai Chọn lọc tự nhiên thì không theo nhu cầu của con người.
B, C đúng một phần nhưng chưa đủ
Câu 26:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1
F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1
F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1
Biết A trội hoàn toàn so với a.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Đáp án D
Nhận xét đúng là: chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cá thể mang kiểu hình lặn
Câu 27:
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%
(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Số phương án đúng là:
Đáp án B
Ta thấy
Quần thể ban đầu: 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr
Sau phun thuốc: 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.
1. Thành phần kiểu gen trong quần thể bị biến đổi bới chọn lọc tự nhiên → 1 sai
2. Thành phần kiểu gen tăng dần kiểu hình trội R- và giảm rr → tăng R và giảm r → 2 đúng
3. Tần số alen trong quần thể tăng lên 0,5 + 0,2 – (0,3 + 0,2) = 0,2 → 3 sai
4. R tăng 0,2 và a giảm 0,2 → 4 đúng
Câu 28:
Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:
Đáp án B
Các cá thể cánh dài bị đào thải → quần thể trưởng thành có cấu trúc: 0,6Aa : 0,15aa ↔ 0,8Aa : 0,2aa.
Tần số alen A là 0,4, alen a là 0,6
Thành phần KG của quần thể mới sinh sau 1 thế hệ ngẫu phối là:
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Câu 29:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Ý sai là A, CLTN vẫn có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 30:
Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa
Đáp án C
C sai , các quần thể có kích thước nhỏ dễ bị ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên , biến đổi không theo hướng nhất đinh
Câu 31:
Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
Đáp án B
Dịch bệnh là một yếu tố ngẫu nhiên của môi trường gây nên sự biến đổi đột ngột về tần số alen không theo một chiều hướng nhất định ở quần thể.
Câu 32:
Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là
Đáp án C
Nhân tố tiến hóa tác động vào là yếu tố ngẫu nhiên
Câu 33:
Yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án D
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 34:
Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
Đáp án B
Theo quan niệm hiện đại các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổ tần số các alen không theo một hướng xác định
Câu 35:
Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?
(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định.
(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại.
(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới.
(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.
Đáp án B
Đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên là thay đổi tần số alen trong quần thể một cách ngẫu nhiên, thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và một alen alen có lợi cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể → Thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng không xác định.
Câu 36:
Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?
Đáp án C
Điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu hình thích nghi được mới có khả năng sống. đây là chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.
Câu 37:
Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi
Đáp án A
Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi (đồng nhất) qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc ổn định, kết quả là chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được (không thay đồi qua nhiều thế hệ).
Câu 38:
Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?
Đáp án A
Khi kích thước quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất.
Câu 39:
Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột
Đáp án B
Nhân tố có thể làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng là yếu tố giao phối không ngẫu nhiên. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một alen nào đó hoàn toàn khỏi quần thể.
A sai, Đột biến gen biến đổi tần số alen rất chậm chạp
C sai, Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D sai, Di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định , có hiệu quả đối với quần thể có kích thước nhỏ nhưng ít hiệu quả hơn so với các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 40:
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên gồm các nội dung nào sau đây? (1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể. (3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Đáp án A
Vai trò của ngẫu phối là (2), (3), (4)
1 sai do giao phối ngẫu nhiên không tạo ra alen mới.
5 sai do giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen