Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án

  • 456 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 9:

Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 10:

Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 11:

Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:

3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’

Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án: A

mARN tổng hợp từ đoạn ADN có trình tự Nu như sau:

5’ AUG AUA AUA AUA AUA AUA AUA AUA UAA 3’

Mã mở đầu AUG tổng hợp axit amin mở đầu nhưng sau khi kết thúc dịch mã, mã mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide. Mã kết thúc UAA không quy định axit amin nên chuỗi polypeptide chỉ còn 7 axit amin.


Câu 12:

Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 13:

Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

LmARN = 1,02 x 10-3 mm → NmARN = 1,02 x 10-3 x 107/3,4 = 3000

Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành

→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.


Câu 14:

Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 15:

Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: D

Tổng số Nu của gen là: N= 3000 Nu

Vì mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của mạch 2 nên ta có:

Am = T2 = A1 = 400 Nu

Um = A2 = T1 = 500 Nu

Gm = X2 = G1 = 400 Nu

Xm = 1500 – 400 – 500 – 400 = 200 Nu


Câu 16:

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2025 (1).

mARN có: Gm – Am = 125; Xm - Um = 175 → Xmg – Tmg = 125 (*) và Gmg – Amg = 175 (theo nguyên tắc bổ sung).

Do tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.

Thay vào (1) ta có (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 → 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)

Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.

Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg = 175.


Câu 19:

Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Mạch gốc 5’AGXXGAXXXGGG3’. Mạch gốc có chiều 3’ → 5’ nên trình tự mARN là: 5’ XXX – GGG – UXG – GXU 3’.

→ Trình tự chuỗi polipeptit tương ứng là: Pro – Gly – Ser – Ala.


Câu 20:

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

Xem đáp án

Đáp án: C

Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet → 4080 A0

Số lượng nucleotit trong gen là : 4080 : 3,4 x 2 = 2400

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là : 2400 : 6 = 400

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398


Câu 22:

Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:

Tên vùng

Exon 1

Intron1

Exon2

Intron2

Exon3

Số nuclêôtit

100

75

50

70

25

Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).

Xem đáp án

Đáp án: C

Số nu trên mạch gốc đoạn Exon là = 100+50+25=175 nu

Chiều dài của mARN = chiều dài đoạn exon trên mạch gốc = 175.3,4=595 A0.


Câu 23:

Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%

Ta có

Media VietJack

→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120


Câu 26:

Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A. U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là

Xem đáp án

Đáp án: C

1200 đơn phân, trong đó G = 2/10 → G = 1200 × 2/10 = 240.


Câu 27:

Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 29:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

Xem đáp án

Đáp án: B

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. → đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. → sai, không có tARN đến mã kết thúc

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. → sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN.


Câu 30:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'AXG3' quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.

II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.

III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.

IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.

Xem đáp án

Đáp án: A

Mạch gốc của gen A có 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.

→ Đoạn phân tử mARN là 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.

- I đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba 5'XXX3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 1 Pro → Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.

- II sai vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá trình dịch mã.

- III đúng vì gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5'UGX3' và 5'UGU3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys → Có 50 chuỗi nên cần 100 Cys.

- IV đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi polipeptit. Ở đoạn này mARN này có 1 bộ ba 5'AUU3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 1 Ile → Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile.


Câu 31:

Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau :

5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án: A

Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA

5 ... XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA.. .3’

Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)


Câu 33:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là

Xem đáp án

Đáp án: D

Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là G, A, U. Vì mã mở đầu là AUG


Câu 34:

Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là

Xem đáp án

Đáp án: D

Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1

→ Mạch khuôn (mạch 2) có: A2 = 200, T2 =100, G2 = 400, X2 = 500

Theo nguyên tắc bổ sung:

Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA

Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA

→ số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2

Mã kết thúc là UGA (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu: A, U, X

→ số nucleotid trên tRNA là:

A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199

U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99

G = G2 = 400

X = X2 – 1 = 500 – 1 = 499

Số nucleotit trên tRNA là: A = 199; U = 99; G = 400; X = 399


Câu 35:

Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.

Xem đáp án

Đáp án: A

Gen có %A=20% →%G=%X=30%

(%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35%; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560

H = 2A+3G=3640


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương