Điều hòa hoạt động gen (Có đáp án)
-
1606 lượt thi
-
42 câu hỏi
-
42 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều hòa hoạt động gen chính là
Đáp án A
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
Câu 2:
Điều hòa hoạt động của gen chính là:
Đáp án C
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
Câu 3:
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
Đáp án A
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 4:
Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ
Đáp án B
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã
Câu 5:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Đáp án B
Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
Câu 6:
Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :
Đáp án C
Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
Câu 7:
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
Đáp án A
Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac.
Câu 8:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Đáp án A
Gen điều hoà không thuộc Operon Lac
Câu 9:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
Đáp án D
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.
Câu 10:
Operator (viết tắt: O) là:
Đáp án B
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế
Câu 11:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là
Đáp án A
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành
Câu 12:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
Đáp án B
Vùng khởi động kí hiệu là P (promoter)
Câu 13:
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
Đáp án A
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B: các gen cấu trúc
C: gen điều hoà
D: Operator
Câu 14:
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
Đáp án B
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose
Câu 15:
Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
Đáp án C
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose
Câu 16:
Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
Đáp án D
Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.
Câu 17:
Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
Đáp án C
Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa tức là Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi; Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.
Câu 18:
Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
Đáp án C
Enzim ARN polimeraza tương tác với vùng khởi đồng để tiến hành phiên mã.
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?
Đáp án C
Ở opêron Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành (O)
Câu 20:
Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau.
Câu 21:
Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ:
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau. Các tế bào nhân thực lớn hơn liên quan đến cấu trúc.
Câu 22:
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do
Đáp án A
Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen
Câu 23:
Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp án A
Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc
Câu 24:
Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong Operon Lac gồm :
Vùng khởi động (P) – vùng vận hành (O) – gen cấu trúc Z – gen cấu trúc Y – gen cấu trúc A
Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau – (1) đúng
Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng : Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc => mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’=> 2 đúng
Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa – (3) đúng
Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào – (4) đúng
Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen > (5) sai
Câu 25:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án B
Cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 26:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?
Đáp án D
Cả khi môi trường có latozo, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế -> ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã-> Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 27:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở loại gen nào nhiều nhất
Đáp án A
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở gen điều hòa nhiều nhất (Cả khi môi trường có latôzơ và không có latôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp protêin ức chế).
Câu 28:
Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.
Đáp án C
Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp được.
Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại
Câu 29:
Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã
2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế
3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế
4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
Đáp án A
Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên mã, có thể do:
- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế. (2)
- Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (3)
(4) không đúng
Câu 30:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học
(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.
Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án C
- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là:
+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.
+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không gắn được vào vùng vận hành của Opêron.
+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
Các trường hợp thoả mãn là: 1,4
(2) sai, nếu mất vùng P thì enzyme ARN pol không thể liên kết để thực hiện phiên mã
(3) sai, đột biến trong gen cấu trúc không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã.
Câu 31:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
Đáp án C
Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng
Câu 32:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất đóng vai trò của chất cảm ứng là
Đáp án D
Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng.
Câu 33:
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
Đáp án C
Khi môi trường không có lactozơ
Câu 34:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
Đáp án B
Khi môi trường không có lactozo thì prôtêin ức chế sẽ ức chế liên kết vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
Khi môi trường có lactôzơ thì protein ức chế sẽ liên kết với lactozo, lactozo làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế và nên protein ức chế không liên kết với vùng vận hành do đó quá trình phiên mã vẫn xẩy ra.
Câu 35:
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Đáp án A
Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng.
Câu 36:
Theo mô hình operon Lac, lactôzơ làm prôtêin ức chế bị mất tác dụng bằng cách?
Đáp án B
Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng
Câu 37:
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.
3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.
Phương án đúng là:
Đáp án D
Khi môi trường có chất cảm ứng, các sự kiện xảy ra là 1, 2, 4.
3 xảy ra khi môi trường không có lactozơ.
Câu 38:
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.
3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.
5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành
Phương án đúng là:
Đáp án B
Khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng), các sự kiện xảy ra là 3,5.
2, 4 xảy ra khi môi trường có lactozơ.
1 xảy ra cả khi môi trường có hay không có lactôzơ.
Câu 39:
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
Đáp án B
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
Câu 40:
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
Đáp án D
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 41:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
Đáp án C
Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
Câu 42:
Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.
II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.
III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể phát sinh đột biến gen.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: I, III, IV
II sai, cả Operon chỉ tạo 1 mARN