Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 10 (có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 10 (có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 10 (có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

  • 1859 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây c 170cm có kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cây cao 170 cm có (190 – 170) : 5= 4 gen trội

 Đáp án đúng là đáp án D


Câu 5:

Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc lập

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 6:

Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án: D

Tỷ lệ kiểu hình: 9 tròn : 6 bầu dục : 1 dài => 16 kiểu tổ hợp giao tử, 16 = x

=> P dị hợp 2 cặp gen

Tính trạng do 2 cặp gen quy định => Tương tác bổ sung

 


Câu 7:

Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 8:

Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

F1 tự thụ cho 9 đỏ: 7 trắng

F1 tự thụ cho 16 tổ hợp => F1 có KG dị hợp 2 cặp gen

Phép lai tuân theo quy luật tươg tác bổ sung 9:7

F1 có KG AaBb

F1 lai với cây khác cho tỉ lệ 5 trắng : 3 đỏ

Phép lai cho 8 tổ hợp mà F1 cho 4 loại giao tử => cây đem lai cho 2 loại giao tử => Cây đó có 1 cặp gen dị hợp

Số lượng hoa đỏ tạo ra ít hơn so với hoa trắng và vai trò của A và B là như nhau

KG của cây đó là Aabb hoặc aaBb


Câu 11:

Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

F2 cho tỉ lệ 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài => F2 cho 16 tổ hợp => F1 có 2 cặp gen dị hợp => Phép lai tuân theo quy luật tương tác gen

A-B-: quả dẹt     A-bb = aaB-: quả tròn   aabb: quả dài

  • F1 lai phân tích cho tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài

Câu 12:

Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Để đời lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án: A

 

F2 : 9 cao : 7 thấp = 16 tổ hợp = 4.4

F1 phải dị hợp 2 cặp gen

F1 : AaBb x AaBb

F2: 9 Cao (A - B -) : 7 thấp (3 A-bb : 3aaB- : 1 aabb)

Để đời lai thu tỉ lệ 3 cao : 1 thấp = 1 . (3 : 1)-> AaBb x AABb hoặc AaBb x AaBB


Câu 13:

Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là

Xem đáp án

Đáp án: B

F1: tỷ lệ kiểu hình 7:9 => số kiểu tổ hợp giao tử: 16 = 4 x 4 => P dị hợp 2 cặp.

P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

=> A-bb, aaB-, aabb đều cho thân cao.

Các cây thuần chủng thân cao: AAbb, aaBB, aabb.

=> Tỷ lệ cây thuần chủng trong số những cây thân cao: 37


Câu 14:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

Pt/c : dài × dẹt

→F1 : 100% dẹt

F1 × tròn

F2 : 4 tròn : 3 dẹt : 1 dài

Do F2 có 8 tổ hợp lai = 4 × 2

P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen, cho 4 loại giao tử

Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 6:1 qui định

Quy ước gen: A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb quả dài

F1 dẹt × tròn : AaBb × Aabb ( hoặc aaBb)

F2 : 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb

Vậy số cây bí tròn dị hợp trong số bí tròn là  = ¾


Câu 15:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy định màu hoa đỏ, vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thiếu cả 2 alen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P : AaBb x Aabb.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Qui ước: (A-B-): đỏ ; (A-bb), (aaB-): hồng ; aabb: trắng

P:            AaBb       x       Aabb

GP: AB, Ab, aB, ab         Ab, ab

F1: 3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 aaBb : 1 aabb → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng


Câu 16:

Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:

Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.

Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

Kiểu gen của cây (P) là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích :

Cây I (aabbRR) chỉ cho 1 loại giao tử abR nhưng đời con có 50% số cây cho hạt có màu (A-B-R-) → P phải cho giao tử 1/2AB- và dị hợp về gen R (Rr).

Cây II (aaBBrr) chỉ cho 1 loại giao tử aBr nhưng đời con có 25% (1/4) số cây cho hạt có màu (A-B-R-) → P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (AaRr) (1).

Tổ hợp lại →P phải cho 1/4ABR và không cho giao tử AbR (2).

Từ (1) và (2) → P có kiểu gen AaBBRr → Đáp án A.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương