IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

  • 984 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc lập

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 7:

Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 8:

Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:
Xem đáp án

Đáp án: C

F1 tự thụ cho 9 đỏ: 7 trắng

F1 tự thụ cho 16 tổ hợp F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen

Phép lai tuân theo quy luật tươg tác bổ sung 9:7

F1 có kiểu gen AaBb

F1 lai với cây khác cho tỉ lệ 5 trắng : 3 đỏ

Phép lai cho 8 tổ hợp mà F1 cho 4 loại giao tử cây đem lai cho 2 loại giao tử Cây đó có 1 cặp gen dị hợp

Số lượng hoa đỏ tạo ra ít hơn so với hoa trắng và vai trò của A và B là như nhau

kiểu gen của cây đó là Aabb hoặc aaBb


Câu 11:

Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án: B

F2 cho tỉ lệ 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài F2 cho 16 tổ hợp F1 có 2 cặp gen dị hợp Phép lai tuân theo quy luật tương tác gen

A-B-: quả dẹt     A-bb = aaB-: quả tròn     aabb: quả dài

F1 lai phân tích cho tỉ lệ 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài


Câu 15:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy định màu hoa đỏ, vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thiếu cả 2 alen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phepslai P : AaBb x Aabb.

Xem đáp án

Đáp án: B

Qui ước: (A-B-): đỏ; (A-bb), (aaB-): hồng; aabb: trắng

P:     AaBb     x     Aabb

GP: AB, Ab, aB, ab        Ab, ab

F1: 3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 aaBb : 1 aabb → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng


Câu 16:

Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:

Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.

Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

Kiểu gen của cây (P) là:

Xem đáp án

Đáp án: A 

Cây I (aabbRR) chỉ cho 1 loại giao tử abR nhưng đời con có 50% số cây cho hạt có màu (A-B-R-) → P phải cho giao tử 1/2AB- và dị hợp về gen R (Rr).

Cây II (aaBBrr) chỉ cho 1 loại giao tử aBr nhưng đời con có 25% (1/4) số cây cho hạt có màu (A-B-R-) → P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (AaRr) (1).

Tổ hợp lại →P phải cho 1/4ABR và không cho giao tử AbR (2).

Từ (1) và (2) → P có kiểu gen AaBBRr → Đáp án A.


Câu 20:

Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Media VietJack

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?

(1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh. (2) 100% bị bệnh H. (3) 100% bị bệnh G.

(4) 100% không bị cả 2 bệnh. (5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Từ sơ đồ → A-B- : không bị cả 2 bệnh; A-bb : bị bệnh G; 3aaB- + 1aabb : bị bệnh H.

Người đàn ông bị bệnh H có thể có 1 trong 3 kiểu gen: aaBB hoặc aaBb hoặc aabb; vợ bị bệnh G có thể có 1 trong 2 kiểu gen: Aabb hoặc Aabb.

Có 6 khả năng xảy ra:

Khả năng 1: aaBB x AAbb → 100%AaBb (100% không bị cả 2 bệnh → có thể gặp (4)).

Khả năng 2: aaBB x Aabb →  12AaBb (12không bệnh) : 12aaBb (12 bị bệnh H)

Khả năng 3: aaBb x AAbb →12AaBb ( 12 không bệnh) : 12Aabb (12 bệnh G)

Khả năng 4: aaBb x Aabb → 14AaBb (14không bệnh) :14Aabb (1/4 bệnh G) :14aaBb + 14aabb (12 bệnh H)

Khả năng 5: aabb x AAbb → 100%Aabb (100% bệnh G) → có thể gặp (3).

Khả năng 6: aabb x Aabb → 12Aabb (1/2 bệnh G) : 12aabb (12 bệnh H) → có thể gặp (5).

Như vậy, con của họ có thể gặp tối đa 3 trường hợp (3), (4) và (5).


Câu 21:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
Xem đáp án

Đáp án: A

F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F1 có kiểu gen AaBb.

F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.


Câu 24:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án: C

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)

Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa Bb×Bb → đời con có 3B- : 1bb

AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) = (1A- : 1aa)( 3B- : 1bb)

3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb

→ Kiểu hình 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.


Câu 25:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 89

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 127.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án: B

F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

* Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.

I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.

II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 19 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1 -  19 = 89

III đúng vì ở cây hoa hồng ở F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 19 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = 19x 13 = 127

IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


Câu 27:

Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?

I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.

II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.

III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 1564.

IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án: D

Cả 4 phát biểu đúng.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có 5:16 có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 15:64 

→ Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 3:32

- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1=7 kiểu hình.

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).


Câu 30:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.

Xem đáp án

Đáp án: B

I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → có số kiểu gen là 2 x 1 = 2.

II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 x 3 = 6 kiểu hình.

III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 4 x (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.

IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.


Câu 31:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 13

Xem đáp án

Đáp án: D

* Quy ước gen:

AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen là 2 + 2 = 4.

II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:

• Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là

 Media VietJack

• Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ là

 Media VietJack

→ Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ là

 Media VietJack

→ Tỉ lệ kiểu hình là 8 : 6 : 1.

(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phối cho nên phải trừ 1/16).

III đúng vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.

IV đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ 6:15

Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ 2:15

→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là 13


Câu 32:

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng

II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ.

III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.

IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 37

Xem đáp án

Đáp án: D

F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng → 9 đỏ: 7 vàng → tương tác bổ sung

A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: vàng

I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng → đúng

AaBb x hoa đỏ F2 thu được quả vàng → có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb

Ví dụ:

F1: AaBb x hoa đỏ F2: AABb

→ vàng = 25%

II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. → sai

III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. → đúng

Đỏ F2: AABB; AaBB; AABb; AaBb

Vàng F2: AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb

Ví dụ: AaBb x Aabb → F3: 3 đỏ: 5 vàng

IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. → đúng, vàng F2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb


Câu 33:

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Đáp án: A

Hoa đỏ x hoa trắng → F1: 100% đỏ

F1 x hoa trắng P → F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

→ A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x hoa trắng: AaBb x aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp → đúng


Câu 34:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm.

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp.

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là 70128

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm.

Xem đáp án

Đáp án: D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. → đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. → đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là 70/128 → AaBbCcDd x AaBbCcDd → cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. → đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) → F1: AaBbCcDd (100cm)


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 332.

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 → F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai

Số KG = 33 = 27; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. → đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 332. → đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 332

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 → đúng


Câu 36:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 89

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 127

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án: B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng

(9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng)

→ A-B-: đỏ

A-bb, aaB-: hồng

aabb: trắng

P: hồng x hồng → F1: đỏ

F1 x F1 → F2.

I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng. → sai, có 4 KG quy định hoa hồng

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ  89→ đúng, AABB/A-B- = 19 → không thuần chủng = 89

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 127→ đúng

(1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x (1AABB; 2AaBB; 4AaBb; 2AABb)

                ab = 13                                             ab =19

→ F3: hoa trắng = aabb = 127

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. → sai

(1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x aabb

Ab = aB = ab = 13

F3: 2 hồng: 1 trắng


Câu 37:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%.

II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng.

III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án: A

A-B-D-: vàng

A-bbD-; A-B-dd; aaB-D-; A-bbdd; aaB-dd; aabbD-; aabbdd: trắng

A, B, D phân li độc lập

P: A-B-D-

Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

→ P: AaBBDd

I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25% (sai)

AaBBDd x aabbDD → AABBDD = 0%

AaBBDd x aaBBdd → AABBDD = 0%

II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng. (sai)

AaBBDd x aabbDD → AaBbDD. AaBbDd: aaBbDD. aabbDd

III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con. (sai)

IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen (đúng)

AaBBDd x AaBBDd → (1AA. 2Aa:1aa)xBBx(1DD. 2Dd:1dd)


Câu 39:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thể hệ F2?

Xem đáp án

Đáp án: C

F2: 9 đỏ: 7 trắng

→ A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F2 có 9 KG                           

B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.       

C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. → đúng                   

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai


Câu 40:

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án: C

A-B-D- : đỏ

A-B-dd : vàng

A-bbD-; aaB-D-; A-bbdd; aaB-dd; aabbD-; aabbdd : trắng

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. → đúng

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. → đúng

1 – A-B-D- - A-B-dd =

 

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. → sai

F1 : AABbDd

F2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)

(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. → đúng

F1 : AaBbDD

F2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD

9 đỏ : 7 trắng


Câu 41:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 42:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb (lAA. 2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen =34 x 12 = 38< lông nâu: 48= 34x 12+14x12

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên:

(lAA. 2Aa)Bb (2A. 1a)(1B. 1b) x (2A. 1a)(1B. 1b) (4AA. 4Aa:1aa)(1BB. 2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 89 x 14 + 19x34= 1136

Tỷ lệ lông trắng là: 19 x 14= 136

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là :24 x 12 = 14

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb


Câu 43:

Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 44:

Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 45:

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 47:

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 48:

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 49:

Gen đa hiệu là hiện tượng
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 50:

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: B

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43 = 64; kiểu hình: 23 = 8


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương